I. YÊU CẦU :
Giúp HS :
- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Một số VD về hoán dụ và bảng phụ.
- HS : Đọc – trả lời trước các câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Tuần : 26 Ngày soạn : 07/03/2006 HOÁN DỤ Tiếng Việt Tiết : 101 Ngày dạy : 13/03/ 2006 I. YÊU CẦU : Giúp HS : - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ. II. CHUẨN BỊ : - GV : Một số VD về hoán dụ và bảng phụ. - HS : Đọc – trả lời trước các câu hỏi SGK. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG : Nội dung hoạt động Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh + Hoạt động 1 : Khởi động : (5phút) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài cũ. - Giới thiệu bài mới. - Ổn định nề nếp – sỉ số. Hỏi: Ẩn dụ là gì ? Cho ví dụ ? + Có mấy kiểu ẩn dụ ? Cho ví dụ ? - GV giới thiệu bài mới. - Báo cáo sỉ số. - HS trả lời cá nhân. - Nghe và ghi tựa. + Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hoán dụ. (15 phút) I. Khái niệm : Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác, có quan hệ gần gũi với nó nhằm tang sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. VD. Sgk. II. Các kiểu hoán dụ : Có 4 kiểu hoán dụ - Lấy 1 bộ phận để gọi toàn thể. - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. - Gọi HS đọc ví dụ. - Hỏi: Các từ in đậm trong khổ thơ trên chỉ ai ? - GV nhận xét. - Hỏi: Giữa “áo nâu” và “áo xanh”; “nông thôn” và “thị thành” có quan hệ với nhau như thế nào với sự vật được chỉ? - Cách diễn đạt này có tác dụng gì? Hỏi: Cách diễn đạt trên là hoán dụ. Vậy em hiểu thế nào là hoán dụ? - GV nhận xét. - Chốt lại ý 1. - Gọi HS đọc các ví dụ, chú ý những từ in đậm. Hỏi : Các phép hoán dụ được thực hiện qua các từ ngữ nào ? Chúng có quan hệ như thế nào đối với các sự vật được chỉ ? - GV đưa thêm ví dụ (bảng phụ). “Vì sao Hồ Chí Minh” - GV nhận xét. Hỏi : Mỗi VD là một kiểu hoán dụ, vậy em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ ? - GV chốt lại ghi nhớ 2. - Đọc. - HS trả lời cá nhân : công nhân và nông dân ; người dân sống ở nông thôn và thành thị - HS trả lời cá nhân : Có quan hệ gần gũi giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng . -HS trả lời cá nhân : tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt . - Nghe. -Đọc lại ghi nhớ. - Đọc. - Trả lời cá nhân : + Bàn tay = người lao động. + Một, ba = số ít, số nhiều. + Đổ máu = chiến tranh + Trái Đất = nhân loại - Trả lời cá nhân: ghi nhớ 2. + Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập. (20 phút) Bài tập 1: Các phép hoán dụ: a. Làng xóm = người nông dân. Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng. b.10 năm = thời gian trước mắt. Cái cụ thể - cái trừu tượng. c. Aùo chàm = người dân Việt Bắc. -> dấu hiệu của sự vật. d. Trái đất = nhân loại. Vật chứa đựng-vật bị chứa đựng. Bài tập 2: So sánh ẩn dụ và hoán dụ: * Giống : gọi tên sự vật, hiện tượng này = tên sự vật, hiện tượng khác. * Khác: Ẩn dụ: quan hệ tương đồng. Hoán dụ: quan hệ tương cận. Bài tập 3: Chính tả. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 - Gọi HS trình bày. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 cho HS thảo luận nhóm. - Hướng dẫn HS viết chính tả. - Đọc. - Cá nhân trình bày : Chỉ ra các phép hoán dụ và cho biết mối quan hệ của chúng. - Đọc. - Đại diện nhóm trả lời. - Viết chính tả. + Hoạt động 4: củng cố – Dặn dò(5 phút) -Củng cố. -Dặn dò. Hỏi: Hoán dụ là gì? Có mấy kiểu hoán dụ? - Yêu cầu HS: - Học bài: chú ý đến hai ghi nhớ. - Chuẩn bị: Tập làm thơ 4 chữ. - Trả lời cá nhân. - Nghe.
Tài liệu đính kèm: