Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 45: Chân, tay, tai, mắt, miệng (truyện ngụ ngôn)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 45: Chân, tay, tai, mắt, miệng (truyện ngụ ngôn)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.

 Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.

 II. CHUẨN BỊ :

 - GV : Soạn giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh có liên quan.

- HS : HS đọc – Trả lời câu hỏi SGK.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 578Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 45: Chân, tay, tai, mắt, miệng (truyện ngụ ngôn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12 Ngày soạn : 
Tiết : 45 Ngày dạy : 
CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG
(Truyuện ngụ ngôn)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
 Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.
 II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Soạn giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh có liên quan. 
- HS : HS đọc – Trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Nội dung hoạt động
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
+ Hoạt động 1 : Khởi động–Giới thiệu: 
 - Ổn định lớp.
 - Kiểm tra .
 Bài mới.
- Ổn định nề nếp – sỉ số.
Hỏi: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa câu thành ngữ “Thầy bói xem voi”, “Đeo nhạc cho mèo”?
Qua các truyện ngụ ngôn đã học, em rút ra bài học gì?
-> Nhận xét, cho điểm.
- Dựa vào khái niệm truyện ngụ ngôn dẫn vào bài -> ghi tựa. 
- Báo cáo sỉ số.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe - Ghi tựa bài.
+ Hoạt động 2: hướng dẫn đọc hiểu văn bản. 
 - Đọc tìm hiểu chú thích, bố cục. 
I. Tìm hiểu nội dung văn bản:
 1. Chân, Tay. Tai, Mắt quyết định chống lão Miệng: 
 Vì họ cho rằng lão miệng không làm gì cả, còn họ thì mệt nhọc quanh năm.
-> Không làm nuôi lão Miệng nữa.
2. Hậu quả của việc chống lại lão Miệng: 
 Lão Miệng không có ăn -> cả bọn mệt mỏi, rã rời.
3. Cách sửa chữa:
 Cho lão Miệng ăn trở lại -> tất cả dần dần khỏe mạnh như trước.
- GV hướng dẫn HS đọc.
- Đọc mẫu một đoạn -> gọi HS đọc – nhận xét .
- Yêu cầu HS tìm hiểu một số từ khó chú thích dấu sao SGK.
Hỏi: Hãy tìm bố cục văn bản?
Chuyển ý
Hỏi: Truyện có bao nhiêu nhân vât? Cách đặt tên nhân vật gợi cho em suy nghĩ gì?
- Nhận xét câu trả lời của HS
Hỏi: Trước khi quyết định chống lại lão miệng, các thành viên: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng đã sống với nhau như thế nào?
Hỏi: Vì sao cô Mắt, cậu Chân , cậu Tay, bác Tai so bì với lão miệng?
- Yêu cầu HS xem lại đoạn “Cô Mắt .kéo nhau về”.
Hỏi: Sau khi bàn bạc thống nhất, họ đến nhà lão Miệng với thái độ như thế nào? Họ nói gì với lão Miệng?
- GV nhận xét – Diễn giảng thêm làm nổi bật thái độ uất ức, quyết làm cho hả giận của họ.
Hỏi: Hậu quả của việc làm nóng vội của Chân, Tay, Tai, Mắt là gì?
 Việc làm ấy có ý nghĩa như thế nào?
- GV nhận xét và liên hệ câu nói của Bác Hồ: “Đoàn kết là sống”.
- Hỏi: Vậy theo em sự so bì của họ có hợp lí không? Vì sao?
 (Cho HS thảo luận)
Hỏi: Sau khi hiểu tầm quan trọng của lão Miệng, họ quyết định như thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Cho HS xem tranh và phát hiện hình ảnh trong tranh.
- Nghe.
- HS đọc phân vai -> lớp nhận xét.
- Đọc chú thích SGK.
- Cá nhân phát hiện ba phần:
+ Nguyên nhân.
+ Hành động và kết quả.
+ Bài học.
 - 5 nhân vật, tên giản dị, có dụng ý.
- Cá nhân phát hiện:sống thân thiện, đoàn kết trong một cơ thể.
- Dựa vào bài trả lời:cho rằng lão Miệng sung sương.
- Đọc thầm.
- Phát hiện thái độ tức giận uất ức -> “Từ nay chúng tôi không làm để nuôi lão nữa”
- Cá nhân phát hiện:
 + Chân, Tay: không hoạt động.
 + Mắt: lờ đờ.
 + Tai: ù.
 + Miệng nhợt nhạt.
-> rút ra ý nghĩa. 
- Thảo luận -> nhận xét: không hợp lí vì nhờ Miệng mà các bộ phận mới khoẻ mạnh.
- Cá nhân trả lời: lại hợp tác với nhau.
- Xem tranh.
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hiện phần ghi nhớ. 
 4. Ý nghĩa của truyện:
 Ghi nhớ SGK trang 116.
- Nêu 2 SGK -> cho HS thảo luận rút ra bài học của truyện
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Thảo luận.
- Trả lời – nhận xét.
- Đọc ghi nhớ SGK.
+ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 
- Củng cố:
 * Luyện tập: 
- Dặn dò:
Hỏi: Hãy nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và tên gọi các truyện ngụ ngôn đã học.
- Từ bài học, em có suy nghĩ gì về tình đoàn kết?
- Yêu cầu HS: Nắm ghi nhớ.
- Chuẩn bị: kiểm tra tiếng Việt.
- Nhắc khái niệm.
- Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học.
- Cá nhân nêu cảm nhận về tình đoàn kết.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docd8-45-CHANTAYTAIMATMIENG.doc