Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết học 107: Các thành phần chính của câu

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết học 107: Các thành phần chính của câu

II. Mục tiêu :

 - Nắm được khái niệm thành phần chính của câu.

 - Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết câu đúng cấu tạo .

 - II. Kiến thức chuẩnÒ :

1 kiến thức:

- Các thành phần chính của câu.

- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu .

2 Kĩ năng:

- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu .

- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.

III. Hướng dẫn thực hiện :

Hoạt động gio vin Hoạt động học sinh Nội dung hoạt động

+ Hoạt động 1 : Khởi động : (5pht)

 - Ổn định nề nếp – sỉ số.

Hỏi: Hốn dụ l gì ? Cho ví dụ ?

 + Cĩ mấy kiểu hốn dụ ? Cho ví dụ ?

 - GV giới thiệu bi mới.

- Bo co sỉ số.

- HS trả lời c nhn.

- Nghe v ghi tựa.

 - Ổn định lớp.

 - Kiểm tra bi cũ.

 - Giới thiệu bi mới.

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết học 107: Các thành phần chính của câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 29 Ngày soạn : 
 Tiết : 107 Ngày dạy : 
Tiếng Việt 
 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
II. Mục tiêu : 
 - Nắm được khái niệm thành phần chính của câu.
 - Biết vận dụng kiến thức trên để nĩi, viết câu đúng cấu tạo .
 - II. Kiến thức chuẩnỊ :
1 kiến thức:
- Các thành phần chính của câu.
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu .
2 Kĩ năng:
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu .
- Đặt được câu cĩ chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.. 
III. Hướng dẫn thực hiện :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
+ Hoạt động 1 : Khởi động : (5phút)
 - Ổn định nề nếp – sỉ số.
Hỏi: Hoán dụ là gì ? Cho ví dụ ?
 + Có mấy kiểu hoán dụ ? Cho ví dụ ?
 - GV giới thiệu bài mới.
- Báo cáo sỉ số.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe và ghi tựa.
 - Ổn định lớp.
 - Kiểm tra bài cũ.
 - Giới thiệu bài mới. 
+ Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. (20 phút)
- Gọi HS nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc tiểu học.
- Gọi HS đọc ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm các thành phần câu nói trên trong câu vừa nêu.
- Gọi HS thử lần lượt lược bỏ từng thành phần câu.
- Hỏi: Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn ? Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?
 - GV nhận xét -> rút ra ý chính
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ 1.
- Gọi HS đọc lại câu vừa phân tích.
- Hỏi: Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước? Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc các câu ví dụ ở phần 2.
Hỏi: Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu vừa đọc (Vị ngữ là từ hay cụm từ? Nếu là từ thì thuộc từ loại nào? Nếu là cụm từ thì đó là cụm từ gì? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?)?
- GV chốt lại ý 2.
- Gọi HS đọc ghi nhớ 2.
- Gọi HS đọc lại các ví dụ vừa phân tích ở phần 2.
Hỏi : Hãy cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái.nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?
Hỏi : Chủ ngữ có thể trả lời câu hỏi như thế nào ? Hãy phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở phần 1 và 2?
- GV chốt lại ý ở ghi nhớ 3.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhắc lại.
- HS đọc.
- HS tìm các thành phần trong câu. 
-HS trả lời cá nhân. 
- Nghe.
-Đọc lại ghi nhớ. 
- Đọc.
- Trả lời cá nhân .
- Nghe.
- Đọc.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe.
- Đọc ghi nhớ.
- Đọc.
- HS trả lời cá nhân. 
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe.
- Đọc ghi nhớ.
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu :
 VD. Chẳng bao lâu(1),/ tôi(2) /đã trở thành một chàng dế thanh niên niên cường tráng(3).
(1) : Trạng ngữ.
(2) : Chủ gữ.
(3) : vị ngữ.
Ghi nhớ SGK/92.
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải cĩ mặt để câu cĩ cấu tạo hồn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần khơng bắt buộc cĩ mặt được gọi là thành phần phụ.
II. Vịû ngữ :
a. .ra đứng ở cửa hang.
 (Cụm động từ)
b. ..nằm sát bên bờ sông
 (Cụm động từ)
c.là người,..giúp người
 (cụm dt) (cụm đt)
Ghi nhớ SGK/93.
- Vị ngữ là thành phần chính của câu cĩ khả năng kết hợp với các phĩ từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì? , làm sao?, như thế nào? Hoặc là gì?
- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ.
- Câu cĩ thể cĩ một hoặc nhiều vị ngữ 
III. Chủ ngữ: 
 VD: Tôi, Chợ Năm Căn, Cây tre, tre nứa mai vầu: biểu thị những sự vật có hành động, trạng thái nêu ở vị ngữ. 
Ghi nhớ SGK/93.
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng cĩ hành động, đặc điểm, trạng thái ,được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi ai?, con gì? Hoặc cái gì?
- Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ,hoặc cụm danh từ.Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng cĩ thể làm chủ ngữ.
- Câu cĩ thể cĩ một hoặc nhiều chủ ngữ .
+ Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập. (15 phút)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 - Gọi HS trình bày.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 cho HS thảo luận nhóm.
- Đọc.
- Cá nhân trình bày : xác định chủ ngữ, vị ngữ.
- Đọc.
- Đại diện nhóm trình bày.
IV/ Luyện Tập
 Bài tập 1: 
Xác định chủ ngữ, vị ngữ:
 - Tôi (CN, đại từ) /đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.(vị ngữ, cụm động từ).
- Đôi càng tôi (CN, cụm danh từ)/ mẫm bóng.(vị ngữ, tính từ).
- Những cái vuốt ở khoeo, ở chân (chủ ngữ, cụm danh từ)/ cứ cứng dần và nhọn hoắt.(vị ngữ, hai cụm tính từ).
- Tôi (CN, đại từ)/ co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.(vị ngữ, hai cụm động từ).
- Những ngọn cỏ (chủ ngữ, cum danh từ)/ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua (vị ngữ, cụm động từ).
Bài tập 2: 
- Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút.
- Bạn em rất tốt.
- Bạn Lan là lớp trưởng.
+ Hoạt động 4: củng cố – Dặn dò(5 phút)
a/ củng cố
- Gọi HS trình bày các ghi nhớ. 
b/ Hướng dẫn tự học
- Yêu cầu HS: 
- Học bài: chú ý đến ba ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Thi làm thơ 5 chữ.
- Trả lời cá nhân.
- Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docc9-107-THANHPHANCHINHCUACAU.doc