CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG
v Hồ Chí Minh.
A . Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
- Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu nước, phong thái ung
dung của HCM biểu hiện qua 2 bài thơ.
- Biết được thể thơ và những nét đặc sắc về nghệ thuật của 2 bài thơ.
B. Chuẩn bị:
* Thầy: -Tranh ảnh về Bác Hồ ( Bác ngắm trăng, Bác làm việc).
- Bảng phụ ( 2 văn bản)
* Trò: - Đọc , soạn các câu hỏi tìm hiểu.
- Sưu tầm tranh ảnh về Bác Hồ.
Tuần : 12 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 45. CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG Hồ Chí Minh. A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : - Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình yêu nước, phong thái ung dung của HCM biểu hiện qua 2 bài thơ. - Biết được thể thơ và những nét đặc sắc về nghệ thuật của 2 bài thơ. B. Chuẩn bị: * Thầy: -Tranh ảnh về Bác Hồ ( Bác ngắm trăng, Bác làm việc). - Bảng phụ ( 2 văn bản) * Trò: - Đọc , soạn các câu hỏi tìm hiểu. - Sưu tầm tranh ảnh về Bác Hồ. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Nội dung hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Khởi động: * Ổn định Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : (?) Giới thiệu về nhà thơ Đỗ Phủ và hoàn cảnh ra đời của bài thơ: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá ? (?) Đọc thuộc lòng bài thơ. Qua bài thơ, em hiểu gì về phẩm cách con người ông? -Gv nhận xét cho điểm. * Giới thiệu bài: * Ở các bài trước, các em đã được học nhiều bài thơ trong văn học cổ VN và Trung Quốc. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về thơ hiện đại VN. Trong đó 2 bài thơ Cảnh Khuya và Nguyên tiêu của Hồ Chí Minh là tiêu biểu. Tuy là thơ hiện đại nhưng 2 bài thơ mang đậm màu sắc cổ điển, từ thể thơ đến hình ảnh, tứ thơ và ngôn ngữ. Các em có thể vận dụng những hiểu biết về thơ cổ đã được trang bị để tìm hiểu 2 bài thơ này. * Lớp trưởng báo cáo. -Hai học sinh trả bài. -Nghe và ghi tựa bài vào tập Nội dung hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ 2: Đọc- Hiểu văn bản I /Tìm hiểu chung: 1)Tác giả : Chú thích (¬) Sgk/141,142. 2) Hoàn cảnh sáng tác: Chú thích. 3) Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt. + Cảnh khuya: Chữ Việt. + Rằm tháng Giêng: Chữ Hán Dịch thơ: Lục bát. II. Tìm hiểu văn bản : Cảnh khuya: Hai câu đầu: - So sánh đặc sắc, - Điệp từ lồng rất hay. -Đọc mẫu, hướng dẫn đọc: - Giọng: Chậm,thanh thản, sâu lắng - Nhịp: Cảnh khuya: C1:3/4, C2,3: 4/3 , C4: 2/5. Rằm tháng Giêng: C1,3: 4/3 , C2,4: 2/2/3. Dịch: C1,2: 2/2/2, C2,4: 2/4/2. (?) Tìm hiểu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác bài thơ? (?) Cả 2 bài thơ cùng viết theo thể thơ mà Bác rất yêu thích. Đó là thể thơ gì? Điểm khác biệt? (?) Bài Rằm tháng Giêng , bước đầu đối chiếu bản phiên âm và dịch thơ, so với nguyên tác bản dịch có gì khác ? * Hướng dẫn HS tìm hiểu vẻ đẹp của ánh trăng rừng và tâm trạng của tác giả trong bài Cảnh khuya. - Cho HS đọc 2 câu đầu. (?) Biện pháp nghệ nào được sử dụng ở đây ? Tác dụng của nghệ thuật ấy? (?) Tìm những câu thơ khác tả tiếng suối ? (?) Giải thích tác dụng của điệp từ lồng -Nghe và đọc theo hướng dẫn. * Cá nhân: Chú thích SGK. -Cá nhân:Thất ngôn tứ tuyệt +Bố cục: Khai, thừa, chuyển, hợp +2 câu đầu: Tả cảnh, 2 câu sau: tâm trạng ® tương đồng. + Chỗ khác là nhịp. -Cá nhân: Bản dịch: Lục bát, có thêm vào các từ: lồng lộng, bát ngát, ngân khá hay nhưng lại thiếu các từ :Kim dạ, chính viên, xuân thuỷ, yên ba thâm xứ® Ý sai lạc, mất đi cái mù mịt, hư thực của cảnh khuya - Đọc. - Cá nhân: So sánh ® làm cho thiên nhiên trở nên gần gũi, thân mật như con người trẻ trung, trong trẻo. - Cá nhân : + Nguyễn Trãi: “ Côn Sơn bên tai” + Thế Lữ: (Tiếng sáo thiên thai) “ Tiếng suối trong như nước ngọc tuyền” ® Chưa gần , sống động như của Bác (thi trung hữu nhạc) -Cá nhân: + Điệp từ rất đắc khiến cho Nội dung hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò ® Cảnh khuya thật đẹp thể hiện tình yêu thiên nhiên sâu đậm của Bác. Hai câu cuối: -Điệp từ bắt cầu. ® Tấm lòng yêu nước của vị lãnh tụ và tinh thần lạc quan, phong thái ung dung. 2). Rằm tháng Giêng: Hai câu đầu: - Điệp từ: Xuân ®Trăng rằm rất đẹp. (?) So với câu đầu, tác giả vẻ lại 1 vẻ đẹp khác. Đó là vẻ đẹp gì ? (?) Qua đó, cảnh khuya được miêu tả ntn ? Thể hiện tình cảm gì của Bác Hồ ? -Cho HS đọc. (?) Câu thứ 3 có gì đặc biệt ? Nó đóng vai trò gì trong bài thơ ? (?) Điệp từ: Chưa ngủ có ý nghĩa gì? (?) Qua sự “ Chưa ngủ” của Bác, ta có thể hiểu thêm điều ghì về tâm hồn và tính cách của Người ? * Hướng dẫn tìm hiểu vẻ đẹp của hình ảnh không gian trong bài thơ:Nguyên tiêu -Cho HS đọc 2 câu đầu ( phiên âm, dịch nghĩa, dịch thơ) (?) Hai câu thơ giúp em hình dung cảnh đẹp gì ? (?) Nhận xét về hình ảnh không gian và cách miêu tả không gian trong bài ? Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ và gợi ra vẻ đẹp rộng lớn của không gian ntn ? bức tranh không chỉ có lớp lang, tầng bậc, hình khối đa dạng hoà hợp quấn quýt mà còn tạo nên vẻ đẹp lung linh huyền ảo. + Nếu như câu 1 vẻ đẹp âm thanh thì câu 2 vẻ đẹp hình ảnh ( thi trung hữu hoạ). Vẻ đẹp của 1 bức tranh nhiều tầng lớp, đường nét chỉ có 2 màu sáng tối, trắng đen mà tạo nên , chập chờn lại ấm áp hoà hợp, quấn quýt. -Cá nhân trả lời và tự ghi bài. -Đọc. -Cá nhân: + Chuyển ý rất quan trọng: Vừa khái quát vừa khép lại 1 tâm trạng. -Thảo luận, trả lời: + Chưa ngủ đâu phải vì trăng đẹp mà còn lo lắng việc quân, vì lo dân nước còn còn bao nỗi gian lao. -Nghe. -Đọc. * Thảo luận, trả lời: - Mở ra 1 không gian cao rộng , mênh mông tràn đầy ánh trăng sáng và sức sống của đêm trăng tháng Giêng tràn ngập cả đất trời. + Câu đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo. Nổi bật trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy toả sáng xuống khắp trới đất. + Câu 2 mở ra không gian bát ngát vô hạn, với con sông, mặt nước tiếp liền bầu trời. Điệp từ: Xuân nhấn Nội dung hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò Hai câu cuối: Thưởng thức trăng đẹp sau khi lo việc nước ® yêu nước. Þ Phong thái ung dung lạc quan. III/Tổng kết:Ghi nhớ SGK/143. Giảng thêm: Nguyên tiêu gợi nhớ tới tứ thơ, câu thơ, hình ảnh thơ cổ Trung Quốc và Việt Nam ( Trương Kế- Vương Bột – SGV) : + “ Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền” ( Phong Kiều dạ bạc- Trương Kế) . + “ Thu thuỷ cộng trường thiên nhất sắc”. ( phú Đằng Vương các- Vương Bột) -Hướng dần tìm hiểu phong thái ung dung, lạc qua của Bác Hồ. -Đọc 2 câu cuối. (?) Hai câu cuối, cảnh trăng được tiếp tục tả ntn ? Gợi lên không khí gì ? (?) Cả 2 bài thơ đều được viết trong những năm đầu hết sức khó khăn của cuộc kháng chiến chống Pháp. Hai bài thơ đó thể hiện tâm hồn và phong thái của Bác ntn trong hoàn cảnh ấy ? -Cho HS đọc ghi nhớ. -Nêu tóm tắt lại giá trị nội dung nghệ thuật. mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân tràn ngập cả đất trời. -Nghe. -Đọc. -Cá nhân: Không chỉ vẽ nên không khí mờ ảo, huyền hồ của đêm trăng mà còn hé ra không khí thời đại: Luận bàn việc nước rất bí mật, khẩn trương những năm kháng chiến gay go ® Thì ra Bác không phải du ngoạn ngắm trăng mà chỉ là những phút nghỉ ngơi hiếm hoi sau khi lo xong việc nước. Thế mà câu kết lại tràn trề lai láng ánh trăng. -Cá nhân. -Đọc ghi nhớ, tự ghi. Nội dung hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ 3 :Luyện tập IV/ Luyện tập : (?) Nhận xét cảnh trăng trong mỗi bài có những nét đẹp riêng ntn? * Cá nhân: + Cảnh Khuya: Tả cảnh trăng rừng lồng vào vòm cây hoa lá tạo ra bức tranh nhiều tầng, nhiều đường nét. + Rằm tháng Giêng: Tả cảnh trăng rằm trên sông nước, có không gian bát ngát tràn đầy sức xuân. HĐ 4: Dặn dò (?) Học thuộc lòng 2 bài thơ của Bác ? Tìm đọc 1 số bài thơ của Bác viết về trăng hoặc thiên nhiên mà em biết? * Ôn tập Tiếng Việt kiểm tra: + Nội dung: Từ ghép, từ láy,đại từ, quan hệ từ, từ Hán Việt, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. -Cá nhân. * Nghe và tự ghi nhận. Tuần : 12 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 46. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : Củng cố kiến thức về các từ loại đã học : Từ ghép, từ láy, từ Hán Việt, đại từ, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. B. Chuẩn bị: * Thầy: Đề, đáp án. * Trò: Ôn tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Nội dung hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Thu nộp tài liệu : - Lớp trưởng báo cáo. -Nộp tài liệu. HĐ 2: Phát đề và coi kiểm tra. *Phát đề cho học sinh. *Theo dõi, nhắc nhở học sinh trật tự làm bài. -Nhận đề. -Nghiêm túc làm bài. HĐ 3: Thu bài : *Thu bài. -Nộp bài. HĐ 4 : Dặn dò: -Hướng dẫn soạn bài:Thành ngữ. + Soạn các câu hỏi T143 – 144 . -Nghe và tự ghi nhận. ĐỀ KIỂM TRA. I/PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Học sinh chọn câu trả lời đúng nhất, mỗi câu 0.4 điểm. Câu 1: “ Chia ly”, “ Chia tay” là cặp từ : a)Đồng nghiã. c) Đồng âm. b)Trái nghĩa. d) Hán Việt. Câu 2: Từ trái nghĩa với “ăn yếu” là: a) Aên mạnh. c) Aên nhiều. b) Aên khoẻ. d) Aên ngon. Câu 3: Câu “Chúng ta hãy ngồi vào bàn để bàn lại vấn đề ấy” có sử dụng : a)Từ đồng nghĩa. c) Từ đồng âm. b)Từ trái nghĩa. d) Từ nhiều nghĩa. Câu 4: Từ nào là từ ghép ? a)Hổn hển. c) Nức nở. b)Quằn quại. d) Cô giáo. Câu 5: Đại từ nào không phải là đại từ dùng để hỏi về không gian ? a) Khi nào. c) Nơi đâu. b) Ở đâu. d) Chổ nào. Câu 6 :Các từ : ầm ầm, quanh quanh, nhè nhẹ, cỏn con.thuộc từ loại : a)Láy bộ phận. c) Không phải là từ láy. b) Láy toàn bộ. d)Từ ghép. Câu 7 : Từ nào là từ láy ? a) Thanh nhã. c)Phảng phất. b) Trắng thơm. d) Trong sạch. Câu 8: Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt dùng để: Tạo sắc thái tao nhã. Tạo sắc thái cổ. Tạo sắc thái tôn trọng,thái độ tôn kính. Tất cả đều đúng. Câu 9: Từ nào là đại từ trong các câu ca dao sau ? “Ai đi đâu đó hởi ai Hay là trúc đã nhớ mai đi tìm” a) Ai. c) Trúc. b) Mai. d) Nhớ. Câu 10: Những từ “cổng trường, mùa hè, bà ngoại” Là loại từ ghép nào ? a) Từ ghép đẳng lập. b ) Từ ghép chính phụ. II/PHẦN TỰ LUẬN : (6điểm) Câu 1:Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây. Đặt câu với quan hệ từ vừa tìm được.(2điểm) - Tuy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - Sở dĩ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 2: Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa kể ra ? (2điểm) Câu 3: Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì ? Tìm hai thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa?(2điểm) ĐÁP ÁN I/PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Trả lời. a b c d a b c d a b II/PHẦN TỰ LUẬN : (6điểm) Câu 1: -Tuy Nhưng.(nhưng mà) -Sở dĩ là vì (là do) (Học sinh tự đặt câu) Câu 2 : Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời. Câu 3: Hs dựa vào kiến thức đã học để trả lời. Tuần : 12 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 47. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : Thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình trong việc làm văn biểu cảm. Đánh giá năng lực bản thân. B. Chuẩn bị: *Thầy: Sổ chấm trả bài, chọn bài hay đọc minh hoạ. * Trò: Ghi nhận các lỗi sai, tự sưả trước. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Nội dung hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Khởi động: * Ổn định Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : (không kiểm tra ) * Giới thiệu bài: -Nêu tầm quan trọng của tiết trả bài và chép tựa bài lên bảng. -Ghi lại đề bài. -Lớp trưởng báo cáo. -Nghe . HĐ2 : Đánh giá kết quả làm bài của học sinh. -Gv phát bài ra cho học sinh. -Yêu cầu HS đọc bài của mình để thấy những chổ GV sửa. -GV đánh giá chung những mặt đạt được và chưa đạt được của học sinh. -Gv chỉ ra cụ thể những thiếu xót và cách sửa chữa. -Gv đọc một vài bài tốt và một vài bài chưa đạt của HS để các em rút kinh nghiệm. -Nhận bài. -Đọc thầm. -HS nghe. -HS nghe. -HS nghe. HĐ 3 : Củng cố, dặn dò: -Chốt lại những ưu và khuyết điểm (ghi trong sổ chấm trả bài) -Tự sửa các lỗi sai. -Xem trước bài:Thành ngữ. + Trả lời trước các câu hỏi trong bài. + Giải trước các bài tập. * Nghe và tự ghi nhớ. Tuần : 12 Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết : 48. THÀNH NGỮ A . Mục tiêu cần đạt: Giúp HS : Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ. Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp. B. Chuẩn bị: *Thầy: Bảng phụ . * Trò: Nghiên cứu và soạn bài trước . C. Tiến trình tổ chức các hoạt động: Nội dung hoạt động Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Khởi động: * Ổn định : Kiểm diện, trật tự. * Kiểm tra : -Kiểm tra việc soạn bài của học sinh. * Giới thiệu bài: * Trong lời ăn, tiếng nói hằng ngày, nhiều lúc ta sử dụng thành ngữ 1 cách tự nhiên, không cố ý nhưng ngược lại nó đã tạo nên một hiệu quả giao tiếp tốt. Đó là sự sinh động, gây ấn tượng mạnh nơi người nghe, người đọc. Vậy thành ngữ là gì ? Để hiểu rõ về thành ngữ với những đặc điểm của nó, Chúng ta cùng đi vào tiết học hôm nay. -Lớp trưởng báo cáo. -Học sinh đem tập bài soạn. -Nghe . HĐ 2: Hình thành kiến thức: 1)Thế nào là thành ngữ -Cho HS đọc mục 1, ghi bảng: + “ Lên thác xuống ghềnh” (?) Em hiểu lên thác xuống ghềnh nghĩa là gì? (?) Có thể thay thế 1 vài từ trong cụm này được không? Chẳng hạn như: Lên núi xuống ghềnh, Lên thác xuống suối ? Tại sao? -Đọc. -Cá nhân: Gian nan, vất vả, cực khổ. + Không được. Bởi nghĩa có thể thay đổi ( lỏng lẻo, nhạt nhẽo) - Thành ngữ là một cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. - Nghĩa của thành ngữ: (?) Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ trên được không? Vì sao? (?) Từ nhận xét trên, ta rút ra đặc điểm gì về cấu tạo của thành ngữ ? (?) Giải nghĩa thành ngữ Nhanh như chớp? Tại sao lại nói “ nhanh như chớp”? -Lưu ý: Tuy nhiên cũng có 1 số trường hợp trong sử dụng người ta có thể thay đổi chút ít về kết cấu của thành ngữ . VD: +Châu chấu đá xe ® châu chấu đấu ông voi. +Đứng núi này trông núi nọ Đứng núi này trông núi khác Đứng núi nọ trông núi kia. + Sống để dạ chết mang theo Sống để dạ chết chôn theo. -Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa. -Treo bảng phụ ( SGV- 164): NHÓM 1 + Tham sống sợ chết. + Bùn lầy nước động. + Mưa to gió lớn. + Mẹ goá con côi. + Năm châu bốn biển. NHÓM 2 + Lên thác xuống ghềnh. ( Aån dụ) + Lòng lang dạ thú. (hoán dụ) + Rán sành ra mở. ( nói quá) + Nhanh như chớp. (so sánh) + Khẩu phật tâm xà. (hoán dụ) (?) Em hiểu gì về ý nghĩa của thành ngữ trong 2 nhóm trên? (?) Cách hiểu nghĩa của 2 nhóm này có giống hay khác nhau? Ở nhóm 2 em phải hiểu theo nghĩa nào? + Không hoán đổi được vì đây là trật tự cố định. + Cấu tạo cố định chặt chẽ về thứ tự và nội dung ý nghĩa nên các từ trong thành ngữ khó thay đổi thêm bớt. + Mau lẹ, rất nhanh, cực kì nhanh.® cụ thể hoá cái nhanh ấy. -Nghe. -Quan sát , thảo luận: -Cá nhân mỗi nhóm giải thích nghĩa. + Nhóm 1: Hiểu trực tiếp (nghĩa đen). + Nhóm 2: Hiểu theo Có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen nhưng thường thông qua phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh 2)Sử dụng thành ngữ: -Làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ. - Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. -Chốt: Phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm ẩn. (?) Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa của thành ngữ ? * Cho HS đọc lại toàn bộ ghi nhớ. -Treo bảng phụ, cho hs đọc, thảo luận nhóm. (?) Xác định vai trò ngữ pháp của 2 thành ngữ: Bảy nổi ba chìm, tắt lửa tối đèn? (?) Hãy phân tích cái hay của những thành ngữ trên ? Gợi ý: (?) Hãy thay thành ngữ bằng cụm từ đồng nghiã rồi so sánh ? -Cho hs đọc ghi nhớ . nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) theo quan hệ liên tưởng: Aån dụ, hoán dụ, so sánh, nói quá -Cá nhân. * Đọc to ghi nhớ và tự ghi bài. -Đọc mục 2, quan sát, thảo luận, trả lời: + Bảy nổi ba chìm ® Vị ngữ. + Tắt lửa tối đèn ® phụ ngữ cho danh từ Khi. -Thảo luận: Thay: + Ba chìm bảy nổi ® long đong, phiêu bạt. + Tối lửa tắt đèn ® Khó khăn, hoạn nạn. Þ Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, gợi liên tưởng cho người đọc, người nghe. Thành ngữ có tính hình tượng, có tính biểu cảm. Đọc ghi nhớ và tự ghi bài. HĐ 3: Luyện tập 3)Luyện tập: 1. Giải nghĩa: a)Sơn hào hải vị: Món ăn ngon, lạ, sang trọng ví như những món ăn quý hiếm lấy ở rừng núi, ở biển. Nem công chả phượng: những món ăn ngon quý và hiếm. b)Tứ cố vô thân: Không có họ hàng gần gũi (4 phía không ai- cô độc). Khoẻ như voi: Có sức mạnh như voi. c)Da mồi tóc sương: Da bị lốm đốm như mai con đồi mồi, tóc bạc như sương (già). 2 .HS tự làm. 3 . Điền thêm yếu tố để thành ngữ trọn vẹn: + Lời ăn tiếng nói. + Một nắng hai sương. + Ngày lành tháng tốt. + No cơm ấm áo. + Bách chiến bách thắng. + Sinh cơ lập nghiệp. 4 . HS tự ghi. -Nêu yêu cầu bài tập. -Cho hs đọc , tìm và giải nghĩa cá nhân. -Đánh giá, khẳng định. -Nêu yêu cầu, phân công mỗi tổ 1 truyền thuyết. -Đánh giá, cho điểm. -Nêu yêu cầu BT. -Đánh giá, khẳng định. -Nêu yêu cầu. * Đọc, tìm và giải nghĩa cá nhân -Nhận xét. * Thảo luận, đại diện tổ lên kể. -Nhận xét. -Trò chơi tiếp sức. -Cá nhân. HĐ4: Củng cố-Dặn dò (?) Thành ngữ và Tục ngữ khác nhau ntn ? -Học 2 ghi nhớ. -Làm hoàn chỉnh các BT. -Soạn bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. + Đọc văn bản SGK. + Trả lời câu a,b trang 147. + Nghiên cứu và chọn văn bản thực hiện theo luyện tập 1,2 SGK. -Thảo luận: + Thành ngữ: Phản ánh 1 hiện tượng trong đời sống. + Tục ngữ: Có ý khuyên răn và đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống. -Nghe và tự ghi nhận. Duyệt tuần 12:
Tài liệu đính kèm: