Giáo án tăng buổi các môn lớp 5 - Tuần 6

Giáo án tăng buổi các môn lớp 5 - Tuần 6

Tuần 6

Toán: Ôn tập chung

I . Mục tiêu:

 + Hệ thống và củng cố những kiến thức đã học

 + Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực hành làm bài tập.

II . Các hoạt động dạy và học.

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1: Tìm y biết:

 a) y + 1/2 =3/4 b) y - 1/6 = 3 c) 1/5 x y = 3/ 35 d) y : 1/4 = 5

 . . . . .

 . . . . . . . . . . . . .

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

 500 kg =.tấn; 3m 4dm =.m; 50 kg =.yến 1 ha = .m2

 

doc 4 trang Người đăng hang30 Lượt xem 348Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tăng buổi các môn lớp 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Toán: Ôn tập chung
I . Mục tiêu:
	+ Hệ thống và củng cố những kiến thức đã học 
	+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực hành làm bài tập.
II . Các hoạt động dạy và học.
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tìm y biết:
 a) y + 1/2 =3/4	 b) y - 1/6 = 3	 c) 1/5 x y = 3/ 35	 d) y : 1/4 = 5	
 ..........................	....................	 	....................	 	........	............
 ..........................	.....................	..................... ........................ .	....................	..... .. . . .. ........................ ......................... 
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
 500 kg =........tấn; 3m 4dm =.........m; 50 kg =........yến 1 ha = ......m2 
Bài 3: Trong số thập phân 485,307
 a. Có phần nguyên là:..........................................................................................
 b. Có phần thập phân là:.....................................................................................
 c. Số 485,307 đọc là:............................................................................................
.................................................................................................................................
Bài 4: Cho hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 6m. Biết tỷ số chiều rộng và chiều dài là1/4 . Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S: 
a) Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 ,.....gọi là phân số thập phân
b) Các phân số có tử số là 10, 100, 1000,.....gọi là phân số thập phân.
c) Mọi phân số đều viết được thành phân số thập phân.
Bài 6: Khoanh vào trước chữ có câu trả lời đúng:
 	 7	47	 33	 27 43
Chuyển hỗn số 5--- thành phân số được: A. ----; B. -----; C. ----; D. ---- 
	 8	 8	 8	 8	 8
Bài 7: Viết 4 phân số nằm giữa 2 phân số 4/5 và 3/5. 
Bài 2.
Nhằm giúp học sinh vùng lũ lụt, lớp 5A và lớp 5B đã quyên góp được một số SGK . Biết rằng lớp 5A có 38 học sinh, lớp 5B có 42 học snh: Lớp 5A quyên góp được số sách ít hơn lớp 5 B là 16 quyển và mỗi học sinh quyên góp được số sách như nhau. Tính số sách của mỗi lớp quyên góp được.
=>
H: Tìm hiệu của số hs lớp 5B và 5A?
H : Vì số sách của mỗi học sinh góp được đều như nhau nên Số sách của mỗi HS góp được là bao nhiêu ?
H: Hãy tìm số sách góp được của mỗi lớp?
42-38=4 ( HS)
16: 4 = 4 ( quyển)
Tiếng việt.
Ôn tập : Từ đồng âm
I . Mục tiêu: 
	+ Hệ thống và củng cố những kiến thức đã học
	+ Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực hành làm bài tập.
II. Các hoạt động dạy và học 
A. Khởi động: 
H : Như thế nào gọi là từ đồng âm? Hãy lấy ví dụ minh họa.
B. Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1. Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm:
a. - đá ( động từ):...............................................................................................
 - đá ( danh từ ) : ............................................................................................
b. – hồng ( tính từ ) : ......................................................................................
 - hồng ( danh từ ) : .......................................................................................
=> HS tự làm 
- Gọi 2 hs lên bảng làm .
 - Nhận xét 
Bài 2.
Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau:
Cánh đồng – tượng đồng.
Hòn đá- đá bóng.
Con mực- lọ mực
Bài 3.
a.Đặt câu để phân biệt các từ đồng âm “ bàn- cờ -nước”
b. Đặt câu để các từ “ Chiếu- chín – kính- sáo”
Bài 4.Tìm các từ đồng âm và phân biệt nghĩa của chúng.
a. 
- cái nhẫn bằng bạc.
-Đồng bạc trắng hoa xòe.
- Cờ bạc là bác thằng bần.
- Ông Ba tóc đã bạc.
- Đừng xanh như lá bạc như vôi.
- Cái quạt máy này phải thay bạc.
b.
- Cây đàn nghi ta.
- Vừa đàn vừa hát.
- Lập đàn để tế lễ.
- Bước lên diễn đàn.
- Đàn chim tránh rét trở về.
- Đàn thóc ra phơi.
=> HS tự làm.
-HS trình bày 
- Nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docTang buoi t6.doc