TẬP ĐỌC : Tiết 31 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I.Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi
-Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS
- GV gọi 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây, trả lời câu hỏi của bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
TUÀN 16 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC : Tiết 31 THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I.Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi -Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - GV gọi 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây, trả lời câu hỏi của bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12’ 10’ 10’ 2’ Hoạt động 1: Luyện đọc -Chia phần: 3 phần. -HD từ khó : câu khó : -Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. - Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái ... - Điều gì thể hiện lòng nhân ái . - Vì sao có thể nói Lãn Ông . - Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối(HS khá giỏi) *GV đạt câu hỏi rút ý nghĩa. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn. -HD đọc diễn cảm: Phần 2 -Tổ chức thi đọc diễn cảm 3/ Củng cố , dặn dò -Liên hệ, giáo dục. -Tiết sau: Thầy cúng đi bệnh viện. -Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ. - thuyền , bèn, mụn mủ, . - “Khi từ giãgạo củi” -Đọc nối tiếp, luyện đọc N2 -1HS đọc -Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặngcho họ gạo củi. -Lãn Ông tự buộc tội mìnhvề cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ranhiệm. -Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo từ chối. -Lãn Ông không màng công danh chỉ chăm việc nghĩa. +Công danh chẳng đáng coi trọng. *HS Rút ý nghĩa -Đọc nối tiếp đoạn. Phần1: nhân ái, danh lợi,nồng nặc, ngại khổ Phần 2: Hối hận Phần3 : Nổi tiếng, không. -Luyện đọc diễn cảmCN- Đọc diễn cảm N2. -Tham gia thi đọc diễn cảm ( Tuỳ HS chọn) TUÀN 16 Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC : Tiết 32 THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I..Mục tiêu: HS cần: -Đọc diễn cảm bài văn -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - GV gọi 2 HS đọc bài Thầy thuốc như mẹ hiền, trả lời câu hỏi của bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12’ 10’ 10’ 2’ Hoạt động1: Luyện đọc. -Chia phần: 4 phần. -HD từ khó: Câu khó : -Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. - Cụ Ún làm nghề gì? - Khi mắc bệnh , .. - Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ? - Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh . *GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi phần -HD đọc diễn cảm: Phần 3-4. -Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3/ Củng cố- dặn dò: -Liên hệ, giáo dục: -Tiết sau: Ngu Công xã Trịnh Tường. -Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ. - Cụ Ún, đau quặn, khúc ruột, . - “Từ naybệnh viện” -Đọc nối tiếp, luyện đọc N2. -1HS đọc -Cụ Ún làm nghề thầy cúng. -Cụ chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thuyên giảm. -Vì cụ sợ mổ, lại không tin bác sĩ người Kinh, bắt được con ma người Thái. -Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ. +Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc mới làm được viêc đó. *HS rút ý nghĩa bài -Đọc nối tiếp đoạn. Phần1: Lâu năm, Thầy cúng, học nghề Phần2: Đau quặn, cứa mạnh, không Phần3: khẩn khoản, nói mãi, nể lời.. Phần4: Dứt khoát, bỏ nghề, nên đi. -Luyện đọc diễn cảm CN- đọc diễn cảm N2. -Tham gia thi đọc diễn cảm ( Tuỳ HS chọn) TUÀN 17 Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC Tiết 33 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I.Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn. -Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống cho cả thôn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - GV gọi 2 HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện, trả lời câu hỏi của bài. 2. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12’ 10’ 10’ 2’ Hoạt động 1: Luyện đọc: -Chia phần: 3 phần -HD từ khó : câu khó: -Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung. - Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về .. - Nhờ có mương nước , . - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì Liên hệ : Em làm gì để bảo vệ nguồn nước, cây cối? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? *GV đặt câu hỏi rút ý nghĩa. Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi phần -HD đọc diễn cảm từng phần: Phần 1 -Tổ chức thi đọc diễn cảm 3/Củng cố, dặn dò. *Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi.môi trường sống tốt đẹp. -Tiết sau: Ca dao về lao động sản xuất -Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ - Bát Xát, ngỡ ngàng, . - “Khách đếnđồi cao” -Đọc nối tiếp, Luyện đọc N2 *Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con đàorừng già về thôn. *Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nướchộ đói. *Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả. + không vứt rác bừa bãi,chăm sóc cây trồng, *Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ quyết tâm và tinh thần vượt khó. -Bằng trí thông minh và lao động sáng tạo, ông Lìn đã làm giàu cho mình, làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống cao. *HS rút ý nghĩa -Đọc nối tiếp phần. Phần 1: Ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo,lần mò.. Phần 2: Thay đổi, không còn, Phần 3: Lặn lội, vươn lên, khá nhất -Luyện đọc diễn cảm CN - Đọc diễn cảm N2 -Tham gia thi đọc diễn cảm ( Tuỳ Đoạn HS chọn) TUÀN 17 Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC : Tiết 34 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. Mục tiêu: -Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát -Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vã trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh, ảnh về cảnh cấy cày (nếu có). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3’) 02 HS - GV gọi 2 HS đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường, trả lời câu hỏi của bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 12’ 10’ 10’ 2’ Hoạt động 1: Luyện đọc. -Chia khổ: 3 khổ. -HD từ khó, câu khó: “ 4 dòng đầu” -HD giải thích thêm từ:Thánh thót -Đọc diễn cảm cả bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung. - Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả,.. - Những câu thơ nào thể hiện tinh thần lạc quan . - Câu ứng với mỗi nội dung: +GV đát câu hỏi rút ý nghĩa Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm. -Y/c HS tìm từ nhấn giọng qua mỗi đoạn. -HD đọc diễn cảm đoạn: Cả bài -Tổ chức thi đọc diễn cảm 3/ Củng cố dặn dò -Liên hệ, giáo dục. -Tiết sau: Ôn tập -Đọc nối tiếp, luyện đọc từ khó, câu khó, giải nghĩa từ -Mồ hôi ra nhiều nhỏ thành từng giọt. -Đọc nối tiếp- luyện đọc N2 -Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa/Mồ hôi như mưa ruộng cày/Bưng bát cơm đầy/ Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần. -Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề Trông trời trông đất trông mây *Công lênh chẳng quản bao lâu. Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng. a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. b)Thể hiện quyết tâm lao động sản xuất: Trông cho chân yên tấm lòng. c)Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo: Ai ơi, bưng bát cơm đầymuôn phần. + HS rút ý nghĩa. -Đọc nối tiếp đoạn. Khổ1: Thánh thót, đắng cay. Khổ 2: Nước bạc , cơm vàng, tấc đất, tấc vàng Khổ3: Trông nhiều bề,mới yên. -Luyện đọc diễn cảm CN- Đọc diễn cảmN2 -Tham gia thi đoc diễn cảm( Tuỳ HS chọn)
Tài liệu đính kèm: