Giáo án Tập đọc lớp 3 - Tuần 18

Giáo án Tập đọc lớp 3 - Tuần 18

Tiết 1

ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC HỌC THUỘC LÒNG

(Tiết 1)

I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:

- Kiểm tra đọc (lấy điểm).

+Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 60 chữ / 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

+Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rừng cây trong nắng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.

-Bảng phụ ghi sẵn bài tập đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* Kiểm tra bài cũ:

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 574Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tập đọc lớp 3 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 	 Tiết 1 
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC HỌC THUỘC LÒNG 
(Tiết 1)
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Kiểm tra đọc (lấy điểm).
+Kĩ năng đọc thành tiếng : Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 60 chữ / 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài : Rừng cây trong nắng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn bài tập đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: 
*Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
-Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
-Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
-Cho điểm trực tiếp từng HS.
Hoạt động 2: Viết chính tả
-GV đọc đoạn văn một lượt.
-GV giải nghĩa các từ khó
+uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính.
+tráng lệ: vẻ đẹp lộng lẫy.
- Đoạn văn tả cảnh gì?
- Rừng cây trong nắng có gì đẹp?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu HS viết những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc lại.
- GV đọc thong thả đoạn văn cho HS chép bài.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
- Thu, chấm bài.
- Nhận xét một số bài đã chấm. 
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Theo dõi GV đọc, sau đó 2 HS đọc lại.
- HS trả lời
- Đoạn văn có 4 câu.
- Những chữ đầu câu.
-3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con: uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, mùi hương, vọng mãi, xanh thẳm,
- Đọc cá nhân, đồng thanh các từ vừa viết.
- Nghe GV đọc và viết bài
- Đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.
*Bổ sung: 
TIẾT 2 
KIỂM TRA TẬP ĐỌC HỌC THUỘC LÒNG 
(Tiết 2)
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
-Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1)
-Ôn luyện về so sánh.
-Hiểu nghĩavà mở rộng vốn từ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
-Bảng ghi sẵn các bài tập 2 và 3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: 
*Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS
Hoạt động2: Ôn luyện về so sánh.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2.
H. Nến dùng để làm gì?
Giải thích: Nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc, có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy.
- Cây(cái) dù giống như cái ô: Cái ô dùng để làm gì?
Giải thích: Dù là vật giống như chiếc ô dùng để che nắng mưa cho khách trên bãi biển.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài. GV gạch 1 gạch dưới các hình ảnh so sánh, gạch 2 gạch dưới từ so sánh:
+Những thân cây chàm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
+Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
Hoạt động 3: Mở rộng vốn từ.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc câu văn.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từ biển.
Chốt lại và giải thích: Từ biển trong biển lá xanh rờn không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng khiến ta tưởng như đang đứng trước một biển lá.
- Gọi HS nhắc lại lời GV vừa nói.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Thực hiện yêu cầu kiểm tra .
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc.
- Nến dùng để thắp sáng.
- Dùng để che nắng, che mưa.
- Tự làm bài tập.
- HS tự làm vào nháp.
- 2 HS chữa bài.
- HS làm bài vào vở.
Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời
như
Những cây nến khổng lồ.
Đước mọc san sát, thẳng đuột
như
Hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi biển.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc câu văn trong SGK.
- 5 HS nói theo ý hiểu của mình.
- 3 HS nhắc lại.
- HS tự viết vào vở.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh - 5 HS đặt câu.
- Nhận xét câu HS đọc.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ nghĩa của từ biển trong biển lá xanh rờn và chuẩn bị bàisau.
*Bổ sung: 
TIẾT 3
ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC HỌC THUỘC LÒNG
(Tiết 4)
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
-Kiểm tra đọc (lấy điểm).
+Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 60 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
+Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc (Yêu cầu như tiết 1)
-Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
-Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu, bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: 
*Bài mới: Giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài tập đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS
Hoạt động 2: Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại lời giải.
-Học sinh tiếp tục đọc và trả lời câu hỏi
- 1HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1HS đọc phần chú giải trong SGK.
- 4HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
- 4 HS đọc to bài làm của mình.
- Các HS khác nhận xét 
- Tự làm bài tập.
- HS làm bài vào vở.
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu vào lòng đất.
CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
H: Dấu chấm có tác dụng gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc các bài có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau lấy điểm kiểm tra.
*Bổ sung: 
TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc