I - Mục đích – Yêu cầu :
-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế mèn ).
-Hiểu nội dung :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
-Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được câu hỏi SGK).
-KNS: Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân.
-PPKTDHTC: Hỏi-đáp – Thảo luận nhóm – Đóng vai.
II - Chuẩn bị :
GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò .
-Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
HS : - SGK
Tuần 1 Tiết 1 Môn : Tâp đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tô Hoài) Ngày soạn: 09/8/2012 Ngày dạy: I - Mục đích – Yêu cầu : -Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà trò, Dế mèn ). -Hiểu nội dung :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. -Phát hiện những lời nói, cử chỉ cho tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu nhận xét về một nhân vật trong bài ( trả lời được câu hỏi SGK). -KNS: Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân. -PPKTDHTC: Hỏi-đáp – Thảo luận nhóm – Đóng vai. II - Chuẩn bị : GV : -Tranh minh họa trong SGK ; Tranh ảnh Dế Mèn , Nhà Trò . -Truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc . HS : - SGK III - Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a – Hoạt động 1:khám phá Giới thiệu bài mới -Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn) HS quan sát tranh trong SGK -Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941, đươcï tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới. b – Hoạt động 2 :kết nối Luyện đọc MT: Đọc đúng đoạn, từ, ngắt câu PP: Luện đọc - Giải nghĩa từ khó : ngắn chùn chùn ( ngắn đến mức quá đáng , trôn khó coi ) , thui thủi ( cô đơn , một mình lặng lẽ , không có ai bầu bạn ) GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng chậm rãi , chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện , với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật . - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn , cả bài. - Đọc phần chú giải c – Hoạt động 3 : Thực hành Tìm hiểu bài MT: Hiểu được Dế Mèn có tấm lòng hào hiệp giúp đỡ bạn PP: Đàm thoại – Vấn đáp Đoạn 1 : Hai dòng đầu - Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - Đọc đoạn 1 - Dế Men đi qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ tê , lại gần thì thấy chị Nhà Trò gục đầu khóc bên tảng đá cuội . => Ý đoạn 1 : Vào câu chuyện Đoạn 2 : Năm dòng tiếp theo - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? - Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. => Ý đoạn2 : Hình dáng Nhà Trò Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo - Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? - HS đọc đoạn 3 - Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của nhà Nhện . Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt. => Ý đoạn 3 : Lời Nhà Trò Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn? - Đọc đoạn 4 - Lời của Dế Mèn : “Em đừng kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm . - Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi. => Ý đoạn 4 : Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích , cho bi vì sao em thích hình ảnh đó ? -Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn . + Nhà trò ngồi gục đầu người bự những phấn -> vì hình ảnh này tả rất đúng về Nhà trò như một cô gái đáng thương , yếu đuối . c – Hoạt động 4 : Vận dụng :Luyện đọc - Luyện đọc diễn cảm. Lưu ý nhấn giọng các từ -- Nêu ý chính của bài ? - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài . - Đọc diễn cảm . 4- Củng cố – Dặn dò - Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học. - Tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. - Chuẩn bị : Mẹ ốm. Tuần 1 Tiết 2 Môn :Tập đọc MẸ ỐM (Trần Đăng khoa) Ngày soạn: 09/8/2012 Ngày dạy: I - Mục đich – Yêu cầu -Đọc rành mạch trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. -Hiểu ND bài :Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm ( trả lời câu hỏi 1,2,3; thộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài ) KNS: Thể hiện sự cảm thông – Xác định giá trị – Tự nhận thức về bản thân. PPKTDHTC: Trải nghiệm – Trình bày ý kiến cá nhân. II - Chuẩn bị III - Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a – Hoạt động 1 : Khám phá Giới thiệu bài Mẹ ốm - Đây là một bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm , nhưng đậm đà sâu nặng hơn vẫn là tình cảm vủa người con với mẹ . b – Hoạt động 2 :Kết nối Hướng dẫn luyện đọc : MT: Đọc phát âm đúng, từ, câu ngắt hơi theo nhịp thơ PP: Luện đọc - Đọc diễn cảm cả bài. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ. - Kết hợp sửa lỗi phát âm , cách đọc. - HS nêu , nhận xét - Hướng dẫn đọc câu dài . SGK - Giải nghĩa thêm : -Truyện Kiều ( Truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Du , kể về thân phận của một người con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều ) c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài : MT: Nắm được nội dung bài -PP: Đàm thoại vấn đáp Đoạn 1 : Hai khổ thơ đầu - Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì ? Lá trầu khô giữa cơi trầu Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa - Đọc thầm phần chú giải. - cho biết mẹ bạn nhỏ ốm : lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được , Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được , ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được. Đoạn 2 : Khổ thơ 3 - Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào ? Cô bác xóm giềng đến thăm – Người cho trứng , người cho cam - anh y sĩ đã mang thuốc vào - Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ? - Bạn nhỏ xót thương mẹ : + Nắng mưa từ chưa tan. + Cả đời tập đi . + Vì con nếp nhăn. - Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ : Con mong mẹ khoẻ dần dần - Bạn nhỏ không quản ngại , làm việc để mẹ vui : Mẹ vui , con có quản gì / Ngâm thơ, kể chuyện , rồi thì múa ca + Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình : Mẹ là đất nước tháng ngày của con . d – Hoạt động 4 :Thực hành Đọc diễn cảm - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm cả bài và HTL bài thơ - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. -HTL bài thơ . - Thi học thuộc lòng từng khổ , cả bài 4 - Củng cố Vận dụng – Dặn dò : - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Tình cảm yêu thương sâu sắc , sự hiếu thảo , lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm . - Chuẩn bị : Dế Mèn phiêu lưu kí ( Tiếp theo ) HIỆU TRƯỞNG GIÁO VIÊN Tuần 2 Môn : Tâp đọc Tiết 3 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU ( tiếp theo) Tô Hoài Ngày soạn: 09/8/2012 Ngày dạy: I - Mục đích- Yêu cầu -Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đối. -Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn( trả lời câu hỏi SGK) -KNS: Thể hiện sự thông cảm - Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân. -PPKTDHTC: Xử lí tình huống – Đóng vai. II - Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III - Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a - Hoạt động 1 :Khám phá Giới thiệu bài - Trong bài đọc lần trước , các em đã biết cuộc gặp gỡ giữa Dế Mèn và Nhà Trò . Nhà Trò đã kể cho Dế Mèn nghe về sự áp bức của bọn nhện và tình cảnh khốn khó của mình . Dế Mèn hứa sẽ bảo vệ Nhà Trò . Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta thấy cách Dế Mèn hành động để trấn áo bọn nhện , giúp Nhà Trò. b - Hoạt động 2 :Kết nối Hướng dẫn luyện đọc : MT: Phát âm đúng tiếng, từ, câu, cụm từ đoạn trong bài PP: Luyện đọc - Đọc diễn cảm cả bài. -Đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn -Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm, nhắc nhở nghỉ hơi đúng sau các cụm từ , đọc đúng các câu hỏi , câu cảm. -Đọc thầm phần chú giải. c- Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài : MT: Nắm được việc làm nghĩa hiệp của Dế Mèn PP: Đàm thoại, vấn đáp * Đoạn 1 : 4 dòng đầu - Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? - Bọn Nhện chăng tơ kín ngang đường ,bố trí nhện gộc canh gác ,tất cả nhà Nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ . => Ý đoạn 1 : Trận địa mai phục của bọn nhện . * Đoạn 2 : sáu dòng tiếp theo - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ? - Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi , lời lẽ rất oai , giọng thách thức của một kẻ mạnh : muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu , dúng các từ xưng hô : ai , bọn này , ta. - Thấy Nhện cái xuất hiện vẻ đanh ác , nặc nô , Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách “ => Ý đoạn 2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện . * Đoạn 3 : Phần còn lại - Dế mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? - Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ , không quân tử , rất đáng xấu hổ , đồng thời đe doạ chúng : - Bọn nhện sau đó hành động như thế nào ? Thật đáng xấu hổ ! Có phá hết các vòng vây hay không ? - Chúng sợ hãi , cùng dạ ran , cuống cuồng chạy dọc , ngang , phá hết các dây tơ chăng lối . - GV : Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp nhất ... a giáo viên Hoạt động của học sinh – Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Các em sẽ học phần tiếp theo của truyện Vương quốc vắng nụ cười để biết : Người nắm được bí mật của tiếng cười là ai ? Bằng cách nào , vương quốc u buồn đã thoát khỏi u cơ tàn lụi ? b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ? - Vì sao những chuyện ấy buồn cười ? - Vậy bí mật của tiếng cười là gì ? - Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? Nêu đại ý của bài ? – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm -GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc vui , bất ngờ , hào hứng , đọc đúng ngữ điệu , nhấn giọng , ngắt giọng đúng . – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. . - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . + Ở nhà vua – quên lau miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm. + Ở quan coi vườn ngự uyển – trong túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở . + Ở chính mình – bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt giải rút . - Vì những chuyện ấy ngờ và trái ngược với hoàn cảnh xung quanh : trong buổi thiết triều nghiêm trang , nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm , quan coi vườn ngự uyển đang giấu một quả táo đang cắn dở trong túi áo , chính cậu bé thì đứng lom khom vì bị đứt giải rút . - Nhìn thẳng vào sự thật , phát hiện những chuyện mâu thuẫn , bất ngờ , trái ngược với cặp mắt vui vẻ . - Tiếng cười làm mọi gương mặt đều rạng rỡ , tươi tỉnh , hoa nở , chim hót , những tia nắng mặt trời nhảy múa , sỏi đá reo vang dưới những bánh xe . - HS luyện đọc diễn cảm , đọc phân vai . - Nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị : Con chim chiền chiện Tuần 34 Môn : Tập đọc Tiết 67 TIẾNG CƯƠÌ LÀ LIỀU THUỐC BỔ Ngày dạy: 6/5/13 I Mục đích – Yêu cầu -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa họcvới giọng rành rẽ, dứt khoát -ND: tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống làm cho con người hạnh phúc sống lâu. -Trả lời các câu hỏi trong SGK - Giáo dục HS sống vui vẻ , lạc quan. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Kiểm soát cảm xúc. -Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn. -Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận. III.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin. -Trình bày ý kiến cá nhân IV. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Bài mới :Khám phá a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Nhắc lại tên các bài văn , bài thơ , câu chuyện đã học thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. c – Hoạt động 3 : Kết nối * Đoạn 1 : Từ đầu hẹp mạch máu - Tiếng cười gắn bó mật thiết với con người như thế nào ? - Vì sao nói tiếng cười là mười thanh thuốc bổ ? => Ý đoạn 1 : Tiếng cười là đặc điểm quan trọng của con người . Tiếng cười là liều thuốc bổ . * Đoạn 2 : Còn lại - Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? + Em rút được điều gì qua bài này ? => Ý đoạn 2 : Người ta đang điều trị cho các bệnh nhân bằng cách gây cười . + Qua bài đọc ta thấy : Tiếng cười làm cho con người khác với động vật . Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc , sống lâu . Cô hi vọng các em sẽ tạo ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước , tiếng cười . => Nêu đại ý của bài ? d – Hoạt động 4 : Thực hành - GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc rõ ràng , khách quan , phù hợp với một văn bản phổ biến , thông báo tin khoa học . Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng. Aùp dụng – Củng cố - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . . - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . - Tiếng cười phân biệt con người với động vật . Hằng ngày người ta cười rất nhiều . - Vì tiếng cười làm cho tốc độ thở của con người tăng lên , cơ mặt thư giãn , não tiết hoóc-môn hạnh phúc tạo cảm giác sảng khoái . - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân , tiết kiệm tiền cho Nhà nước . - Cần biết sống một cách vui vẻ . - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. - Chuẩn bị :Phần thưởng Tuần 34 Môn : Tập đọc Tiết 68 ĂN MẦM ĐÁ Ngày dạy: 8/5/13 I.MỤC TIÊU : -Bứoc đầu biết đọc với giọng kể vui hóm hỉnh, đọc phân biệt lời nhân vật, và người dẫn truyện. -ND: Ca ngợi trạng Quỳnh thông minh vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. -Trả lời câu hỏi trong SGK II CHUẨN BỊ : GV :SGK,SGV III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1: Luyện đọc MT : HS đọc lưu loát toàn bài -HS nối tiếp đọc 4 đoạn của bài, 2-30lượt *Đoạn 1 : 3 dòng đầu (giới thiệu về Trạng Quỳnh) *Đoạn 2 : Tiếp theo đến bề ngoài đề 2 chữ “ đại phong “( câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh), *Đoạn 3 :tiếp theo đến khó tiêu (chúa đói ) *Đoạn 4 :Còn lại ( bài học dành cho chúa ) Yêu cầu hs luyện đọc Đọc theo cặp Đọc đoạn Nhận xét sửa chữa Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT: HS trả lời đúng câu hỏi SGK, -Vì sao Chúa Trịnh muốn ăn móm “mầm đá “ ? Vì chúa ăn gì cũng không ngoan miệng, thấy “mầm đá “ là móm lạ thì muốn ăn . Trạng Quỳnh chuẩn bị móm ăn ch chúa ntn? Cho người lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài 2 chữ” đại phong “ Trạng bắt chúa ngồi chờ cho đến lúc đói mèm. -Cuối cùng chúa có ăn được mầm đá không? Tại sao? Chúa không ăn được món “mầm đá” vì thật ra không có món này. Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngoan ? Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon. Em nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh / Trạng Quỳnh rất thông minh,Trang rất hóm hỉnh.. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm MT:HS đọc diễn cảm bài văn GV đọc mẫu HS đọc diễn cảm theo phân vai Nhận xét IVCỦNG CỐ –DẶN DÒ ; Nhận xét tiết học _Chuẩn bị : Ôn tập HKII Khối trưởng Giáo viên soạn Nguyễn Thị Tuyết Mai Tuần 35 Môn: Tập đọc Tiết 69 ÔN TẬP Ngày dạy: 13/5/13 I Mục đích – Yêu cầu -Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã đọc ,90 tiếng/ phút, bước đầu biết đọc diễn cảm, đoạn văn , đoạn thơ phù hợp với nội dung.thuộc được 3 đoạn thơ 3 đoạn văn đã học HKII. -Hiểu nôi dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài , nhận biết thể loại thơ , văn xuôi của bài tập đọc, thuộc hai chủ điểm, khám phá thế giới , tình yêu cuộc sống. II Đồ dùng dạy - học - Chuẩn bị mỗi nhóm 1 tờ giấy to để trình bày bài tập 2 . III Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Các tiết Tiếng Việt tuần này sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra các kiến thức đã học. b – Hoạt động 2 : Kiểm tra tập đọc - Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng của HS. - Nhận xét – cho điểm . c – Hoạt động 3 : Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc - Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc ở một trong hai chủ điểm . - GV chốt lại. Khám phá thế giới – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - 1 HS đọc yêu cầu bài . Cả lớp đọc thầm lại. - Ghi vào bảng tổng kết . - HS hoạt động nhóm . - Nhóm ghi trình bày vào giấy to . - Đại diện nhóm trình bày . TT Tên bài Tác giả Thể loại Nội dung chính 1 Bình nước và con cá vàng Vũ Bội Tuyền Văn I-ren bi độc lập suy nghĩ , chịu khó tìm tòi . 2 Chẳng phải chuyện đùa Quang Huy Thơ Tên gọi của nhiều sự vật rất ngộ nghĩnh, giúp ta thấy mối liên hệ giữa các sự vật trong đời sống . 3 Vệ sĩ của rừng xanh Thiên Lương Văn Chim đại bàng khoẻ mạnh . 4 Trăng ơi . . . từ đâu đến ? Trần Đăng Khoa Thơ Bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó với trăng và tình yêu đất nước . 5 Đường đi Sa Pa Nguyễn Phan Hách Văn Ca ngợi cảnh đẹp và thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha đối với cảnh đẹp quê hương . 6 Dòng sông mặc áo Nguyễn Trong Tạo Thơ Sáng , trưa , chiều , tối , mỗi lúc dòng sông đổi một màu như mỗi lúc khoác lên mình một chiếc áo . 7 Aêng – co Vát Sách Những kì quan thế giới Văn Ca ngợi vẻ đẹp của khu đền Aêng – co Vát của nước láng giềng Cam – pu – chia . 8 Con chuồn chuồn nước Nguyễn Thế Hội Văn Miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước , qua đó thể hiện tình yêu đối với quê hương . Tình yêu cuộc sống --Về nhà tiếp tục làm bài tập 2 . - Chuẩn bị : Tiết 2. Tuần 35 Môn: Tập đọc Tiết 70 Kiểm tra cuối HKII Ngày dạy:14/5/13 Khối trưởng Giáo viên soạn Nguyễn Thị Tuyết Mai
Tài liệu đính kèm: