BÀI: BỐN ANH TÀI
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
2.Kĩ năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.
3. Thái độ:
- Thán phục sức khoẻ, năng lực & tài trí của bốn anh em Cẩu Khây.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
Tuần: 19 BÀI: BỐN ANH TÀI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. 2.Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. 3. Thái độ: Thán phục sức khoẻ, năng lực & tài trí của bốn anh em Cẩu Khây. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 8 phút 8 phút 8 phút 3 phút 1 phút Khởi động: Mở đầu GV giới thiệu tên gọi 5 chủ điểm của sách Tiếng Việt 4, tập 2: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm, Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống. Đây là những chủ điểm phản ánh những phương diện khác nhau của con người: + Người ta là hoa đất: năng lực, tài trí của con người + Vẻ đẹp muôn màu: biết rung cảm trước vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước, biết sống đẹp + Những người quả cảm: có tinh thần dũng cảm + Khám phá thế giới: ham thích du lịch, thám hiểm + Tình yêu cuộc sống: lạc quan, yêu đời Bài mới: Giới thiệu bài Yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chủ điểm Bài đọc đầu tiên của chủ điểm là bài Bốn anh tài , truyện đọc ca ngợi bốn thiếu niên có sức khoẻ & tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại làm việc nghĩa. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: + GV kết hợp hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ để nhận ra từng nhân vật, có ấn tượng về biệt tài của từng cậu bé. + GV viết lên bảng những tên riêng để HS luyện đọc liền mạch. + Sửa lỗi về đọc cho HS; chú ý những chỗ ngầm nghỉ hơi giữa các cụm từ trong câu văn khá dài: Đến một cánh đồng khô cạn. Cẩu Khây thấy có một cậu bé vạm vỡ đang dùng tay làm vồ đóng cọc / để đắp đập dẫn nước vào ruộng. Họ ngạc nhiên / thấy một cậu bé đang lấy vành tai tát nước suối / lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây: chín chõ xôi, lên mười, muời lăm tuổi, tinh thông võ nghệ, tan hoang, không còn ai, quyết chí, giáng xuống, thụt sâu hàng gang tay, sốt sắng, ầm ầm, hăm hở, hăng hái Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm 6 dòng đầu truyện Sức khoẻ & tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? GV nhận xét & chốt ý Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn còn lại Cẩu Khây lên đường đi diệt trừ yêu tinh cùng những ai? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn (GV có thể hỏi cả lớp bạn đọc như thế có đúng chưa, cần đọc đoạn văn đó, lời những nhân vật đó với giọng như thế nào?) từ đó giúp HS hiểu: so với đoạn 1 giới thiệu sức khoẻ, tài năng của Cẩu Khây, đoạn 2 cần đọc với nhịp nhanh hơn, căng thẳng hơn, thể hiện sự căm giận yêu tinh, ý chí quyết tâm diệt trừ ác của Cẩu Khây. Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Ngày xưa, ở bản kia lên đường diệt trừ yêu tinh) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Yêu cầu HS đọc lướt toàn truyện & tìm chủ đề của truyện. Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chuyện cổ tích về loài người. HS xem tranh minh hoạ chủ điểm đầu tiên Người ta là hoa đất HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm 6 dòng đầu truyện Về sức khoẻ: Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn 1 lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18. Về tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ, có lòng thương dân, có chí lớn – quyết trừ diệt cái ác. Yêu tinh xuất hiện, bắt người & súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót. HS đọc thầm đoạn còn lại Cùng 3 người bạn: Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ đóng cọc. Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước. Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp HS nêu Tranh minh hoạ Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 19 BÀI: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. 2.Kĩ năng: HS đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ khó: trụi trần, bể, cái chiếu, loài người Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết bài. 3. Thái độ: Luôn dành mọi điều tốt đẹp cho trẻ em, cho các bạn nhỏ hơn mình. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 5 phút 1 phút 8 phút 8 phút 8 phút 3 phút 1 phút Khởi động: Bài cũ: Bốn anh tài GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các khổ thơ trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 2: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 3: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng; chậm hơn ở câu thơ kết bài. Nhấn giọng những từ ngữ: trước nhất, toàn là, sáng lắm, tình yêu, lời ru, biết ngoan, biết nghĩ, thật to Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1 Trong “câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên? GV chuyển ý: Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc tiếp & trả lời tiếp các câu hỏi. Bước 2: GV yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ còn lại Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời? Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ? Bố giúp trẻ những điều gì? Thầy giáo giúp trẻ em những gì? GV nhận xét & chốt ý Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS tiếp nối nhau đọc bài thơ GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em để HS tìm đúng giọng đọc bài thơ, thể hiện diễn cảm Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ 3, 4 cần đọc diễn cảm GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Yêu cầu HS đọc thầm lại cả bài thơ & nói ý nghĩa của bài thơ này là gì? GV kết luận: Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em. Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Bốn anh tài (tt) HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm khổ thơ 1 Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn là trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây ngọn cỏ. HS đọc thầm các khổ thơ còn lại Để trẻ nhìn cho rõ Vì trẻ cần tình yêu thương & lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ Dạy trẻ học hành HS tiếp nối nhau đọc bài thơ HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy ... yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện: giọng Trạng Quỳnh lễ phép, câu cuối truyện đọc nhẹ nhàng nhưng hàm ý răn bảo hóm hỉnh; giọng chúa Trịnh phàn nàn lúc đầu, sau háo hức hỏi món ăn vì đói quá, cuối cùng ngạc nhiên, vui vẻ vì được ăn ngon. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”? Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào? Cuối cùng chúa có ăn được mầm đá không? Vì sao? Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng? Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời 3 HS đọc theo cách phân vai GV giúp HS tìm đúng giọng đọc lời nhân vật & thể hiện biểu cảm. Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Thấy chiếc lọ để hai chữ thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố Qua bài này, em học hỏi được điều gì? (liên hệ thực tế) Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 1) HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét + Đoạn 1: 3 dòng đầu (giới thiệu về Trạng Quỳnh) + Đoạn 2: Tiếp theo đến ngoài đề hai chữ “đại phong” (câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh) + Đoạn 3: Tiếp theo đến khó tiêu (chúa đói) + Đoạn 4: còn lại (bài học dành cho chúa) Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn + HS xem tranh minh họa Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thì muốn ăn. Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm. Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thật ra không hề có món đó. Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon miệng. HS nêu. Một tốp 3 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai (người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé) HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu Tranh minh hoạ SGK Bảng phụ Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 35 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 1) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu (HS trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc) Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ HKII của lớp 4 (phát âm rõ, đọc tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật) 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tác giả, thể loại, nội dung chính của các bài tập đọc thuộc 2 chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống Bảng kết quả Khám phá thế giới STT TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ LOẠI NỘI DUNG CHÍNH 1 Đường đi Sa Pa NGUYỄN PHAN HÁCH Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 2 Trăng ơi từ đâu đến? TRẦN ĐĂNG KHOA Thơ Tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước. 3 Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất HỒ DIỆU TẤN, ĐỖ THÁI Văn xuôi Ca ngợi Ma-gien-lăng & đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương & những vùng đất mới. 4 Dòng sông mặc áo NGUYỄN TRỌNG TẠO Thơ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. 5 Ăng-co Vát Sách NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI Văn xuôi Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 6 Con chuồn chuồn nước NGUYỄN THẾ HỘI Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. Tình yêu cuộc sống STT TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ LOẠI NỘI DUNG CHÍNH 1 Vương quốc vắng nụ cười TRẦN ĐỨC TIẾN Văn xuôi Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ lụi tàn. 2 Ngắm trăng, Không đề HỒ CHÍ MINH Thơ Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác 3 Con chim chiền chiện HUY CẬN Thơ Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống. 4 Tiếng cười là liều thuốc bổ Báo GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI Văn xuôi Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 5 Ăn “mầm đá” TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAM Văn xuôi Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 2 phút 15 phút 15 phút 2 phút Khởi động: Bài mới: Giới thiệu bài GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập, củng cố kiến thức & kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của HS trong năm học. Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết ôn tập. Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL (1/6 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Hoạt động 2: Bài tập 2 Mục đích: Ghi lại những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm “Khám phá thế giới” hoặc “Tình yêu cuộc sống”. Cách tiến hành: GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1 trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. GV yêu cầu HS hoạt động nhóm GV yêu cầu HS nhận xét theo các yêu cầu sau: + Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không? + Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài: Ôn tập (tiết 2) Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời HS đọc yêu cầu của bài HS đọc thầm lại các bài này HS hoạt động nhóm Đại diện nhóm báo cáo kết quả Cả lớp nhận xét HS sửa bài theo lời giải đúng Phiếu viết tên các bài tập đọc Phiếu khổ to có kẻ sẵn bảng Các ghi nhận, lưu ý: Tuần: 35 BÀI: ÔN TẬP HỌC KÌ II (Tiết 2) I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1) 2. Nghe – đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em. II.CHUẨN BỊ: Phiếu ghi tên từng bài tập đọc & HTL III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐDDH 1 phút 15 phút 15 phút 3 phút Khởi động: Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc & HTL (1/6 số HS trong lớp) GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc GV cho điểm. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc lại trong tiết học sau Hoạt động 2: Nghe – viết bài Nói với em GV đọc bài thơ Nói với em GV nhắc HS chú ý cách trình bày từng khổ thơ, những từ ngữ mình dễ viết sai (lộng gió, lích rích, chìa vôi, sớm khuya ) Bài thơ nói lên điều gì? GV đọc từng câu, hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu về nhà luyện đọc bài thơ Nói với em Dặn HS quan sát hoạt động của chim bồ câu hoặc sưu tầm thêm tranh, ảnh minh họa hoạt động của bồ câu, chuẩn bị cho tiết 6 (viết đoạn văn tả chim bồ câu) Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài (theo chỉ định trong phiếu) HS trả lời HS theo dõi trong SGK HS xem tranh minh hoạ, đọc thầm lại bài thơ Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình thương yêu của cha mẹ. HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả Phiếu viết tên các bài tập đọc Vở Các ghi nhận, lưu ý:
Tài liệu đính kèm: