A. MỤC TIÊU: ( chuẩn kiến thức & kĩ năng )
1.HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tùa ngữ:cô giáo, dạy em, điều hay , mái trường
2.Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh
_ Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
_ HS K, G : tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường , lớp của mình
3.Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường
B. CHUẨN BỊ:
_Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tuần 25 Tiết 1,2 Kế hoạch bài học Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013 Mơn: Tập đọc CHỦ ĐIỂM: NHÀ TRƯỜNG Bài 1: TRƯỜNG EM ( chuẩn KTKN: 27;SGK:46 ) MỤC TIÊU: ( chuẩn kiến thức & kĩ năng ) 1.HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tùa ngữ:cô giáo, dạy em, điều hay , mái trường 2.Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh _ Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK _ HS K, G : tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường , lớp của mình 3.Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường CHUẨN BỊ: _Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định lớp : Bài cũ: Bài mới: 1.Giới thiệu bài: _Hàng ngày các em đến trường học. Trường học đối với em thân thiết như thế nào? Ở trường có ai? Trường học dạy em điều gì? Trong chủ điểm Nhà trường em các em sẽ được học bài Trường em để biết điều đó _Treo tranh (giống SGK), giới thiệu về nội dung tranh: tranh vẽ một mái trường tiểu học, cảnh sân trường đông vui nhộn nhịp. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm _ Cho HS đọc thầm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: _Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn (in sau kí hiệu T: trong SGK): cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học _ GV cho HS phân tích từ khó: _Cho HS luyện đọc từ khó: +dạy em +mái trường +điều hay +rất yêu +thứ hai _Sau khi luyện đọc mỗi từ GV kết hợp giải nghĩa từ khó +Ngôi nhà thứ hai: trường học giống như một ngôi nhà vì ở đây có những người rất gần gũi, thân yêu +Thân thiết: rất thân, rất gần gũi *Luyện đọc câu: _ GV hỏi nội dung bài gồm mấy câu _GV chỉ bảng từng tiếng ở câu thứ nhất +Cho HS đọc trơn câu thứ nhất _Tiếp tục với các câu 2, 3, 4, 5 +Khi đọc câu 2 xong thì cho HS đọc nối câu 1 và 2 + Tương tự câu 3 và 4 _Cuối cùng cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu *Luyện đọc đoạn, bài: _ GV chia bài làm 3 đoạn + Đoạn 1: câu đầu + Đoạn 2: 3 câu tiếp theo + Đoạn 3 : câu cuối _ GV cho HS đọc đoạn 1 _ đoạn 2,3 : Gvcho HS đọc tương tự _Đọc bài: +Tiếp nối nhau đọc giữa các nhóm , mỗi nhóm 3 HS ( mỗi em đọc 1 đoạn ) + Đọc cả bài _Một vài cá nhân, đọc cả bài _Cho HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần Cho HS nghĩ giải lao 3. Ôn các vần ai, ay: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay? Vậy vần cần ôn là vần ai, ay _Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ai, ay _Cho HS phân tích tiếng “hai, dạy” b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay _GV cho HS chơi trò chơi: thi tìm (đúng nhanh, nhiều) +Cách thể hiện: HS ghi vào bảng nhóm. GV đính lên bảng lớp +Tổ nào tìm được nhiều nhất tổ đó thắng ai: bài học, bãi, cài, cái áo, rau cải, cãi nhau, các chai, thuyền chài, chải tóc, ngày mai, con nai, áo phai, số hai, đùa dai, áo dài, ay: máy bay, bày biện, ớt cay, cái chày, cháy, rau đay, say, chạy nhảy, cái khay, dao phay, may áo, máy cày, c) Nói câu chứa tiếng có có vần ai, hoặc vần ay _GV nhắc: Nói thành câu là nói trọn nghĩa cho người khác hiểu. Có thể nói 2 câu, trong đó có một cậu chứa vần cần tìm. Ví dụ: Tôi là máy bay. Tôi chở khách Gợi ý: +ai: Ở trường, em có hai bạn thân. Em luôn chải tóc trước khi đến trường Hoa mai vàng rất đẹp +ay: Phải rửa tay trước khi ăn Ăn ớt rất cay Em thích lái máy bay TIẾT 2 4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài đọc: * Luyện đọc _ Cho HS đọc lại bài _ Cho HS thi đua đọc giữa các nhóm * tìm hiểu bài _Cho 1 HS đọc câu hỏi 1 _Cho 2 HS đọc câu văn thứ nhất _GV hỏi: +Trong bài trường học được gọi là gì? + GV gọi HS trả lời _ GV đọc câu hỏi thứ hai và hỏi HS trả lời _Cho 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc các câu văn 2, 3, 4. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau nói tiếp: +Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì (HS có thể trả lời 1, 2 hoặc 3 ý dựa vào nội dung các câu 2, 3, 4) _ GV nhận xét và tuyên dương _ GV đọc diễn cảm lại bài văn _ GV gọi 2, 3 HS đọc _ GV cho cả lớp đọc b) Luyện nói: Hỏi nhau về trường, lớp _GV nêu yêu cầu của bài luyện nói trong SGK _Gợi ý: +Trường của bạn là trường gì? +Bạn thích đi học không? +Ở trường, bạn yêu ai nhất? +Ở trường, bạn thích cái gì nhất? +Ai là bạn thân nhất của bạn ở trong lớp? +Hôm nay ở lớp bạn thích học nhất môn gì? +Hôm nay bạn học được điều gì hay? +Hôm nay có điều gì ở trường làm bạn không vui? _ Hát _Quan sát _ HS lắng nghe _ HS đọc thầm _ HS TB, Y phân tích _ HS K, G nhận xét _ HS đọc cá nhân: G, K đọc ; TB, Y lập lại _ HS đọc đồng thanh _Nhẩm theo +3, 4 HS _ TB, Y trả lời : 5 câu +bàn (2 em) đọc +Cá nhân :( HS TB, Y )– đồng thanh _Lớp nhận xét _ HS đọc cá nhân: TB, Y; đồng thanh _ HS đọc nối tiếp _ HS đọc cá nhân, : K, G _ HS đọc đồng thanh _ai: hai, mái ( K, G ) _ ay: dạy, hay ( K, G ) _2 HS đọc từ mẫu: con nai, máy bay _Theo đơn vị tổ ( Thi đua giữa các nhóm ) _2 HS nói theo câu mẫu trong SGK (vừa nói vừa làm động tác) _HS thi nói câu chứa tiếng có vần ai, rồi vần ay ( K, G ) _ HS đọc theo nhóm _ HS đại diện đọc _ nhận xét và tuyên dương _ Trong bài trường học được gọi là gì? _ HS đọc câu văn thứ nhất +Trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em ( TB, Y ) +Ở trường có cô giáo hiền như mẹ ( TB, Y ) +Ở trường có nhiều bạn bè thân thiết như anh em +Trường học dạy em thành người tốt +Trường học dạy em những điều hay _2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn _2 HS khá, giỏi đóng vai hỏi –đáp theo những câu hỏi em tự nghĩ ra. Tiếp theo, lần lượt từng cặp HS tự nghĩ ra câu hỏi- câu trả lời để đóng vai CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV gọi 1 vài HS đọc lại bài : - Về nhà học bài và xem trước bài tặng cháu - GV nhận xét tiết học: - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tuần 23 Tiết 1 Thứ ba , ngày 25 tháng 1 năm 2011 Bài 1: TRƯỜNG EM ( luyện đọc ) ( chuẩn KTKN:;SGK: ) MỤC TIÊU: ( chuẩn kiến thức & kĩ năng ) 1.HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các tùa ngữ:cô giáo, dạy em, điều hay , mái trường 2.Hiểu nội dung bài: ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh _ Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK _ HS K, G : tìm được tiếng , nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường , lớp của mình 3.Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của HS với mái trường CHUẨN BỊ: _Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1-2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Oån định lớp : Bài cũ: Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc mẫu bài văn: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm _ Cho HS đọc thầm b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ ngữ: _Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn (in sau kí hiệu T: trong SGK): cô giáo, dạy em, rất yêu, thứ hai, mái trường, điều hay. Khi luyện đọc kết hợp phân tích tiếng để củng cố kiến thức đã học _ GV cho HS phân tích từ khó: _Cho HS luyện đọc từ khó: +dạy em +mái trường +điều hay +rất yêu +thứ hai Ôn các vần ai, ay: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: c) Tìm tiếng trong bài có vần ai, ay? Vậy vần cần ôn là vần ai, ay _Cho HS đọc tiếng, từ chứa vần ai, ay _Cho HS phân tích tiếng “hai, dạy” d) Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay e.luyện đọc a) Tìm hiểu bài đọc: * Luyện đọc _ Cho HS đọc lại bài _ Cho HS thi đua đọc giữa các nhóm * tìm hiểu bài _Cho 1 HS đọc câu hỏi 1 _Cho 2 HS đọc câu văn thứ nhất _GV hỏi: +Trong bài trường học được gọi là gì? + GV gọi HS trả lời _ GV đọc câu hỏi thứ hai và hỏi HS trả lời _Cho 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc các câu văn 2, 3, 4. Sau đó nhiều em nối tiếp nhau nói tiếp: +Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì (HS có thể trả lời 1, 2 hoặc 3 ý dựa vào nội dung các câu 2, 3, 4) _ GV nhận xét và tuyên dương bạn không vui? _ Hát _ HS lắng nghe _ HS đọc thầm _ HS TB, Y phân tích _ HS K, G nhận xét _ HS đọc cá nhân: G, K đọc ; TB, Y lập lại _ HS đọc đồng thanh _ HS đọc cá nhân: TB, Y; đồng thanh _ HS đọc nối tiếp _ HS đọc cá nhân, : K, G _ HS đọc đồng thanh _ HS đọc theo nhóm _ HS đại diện đọc _ nhận xét và tuyên dương _ Trong bài trường học được gọi là gì? _ HS đọc câu văn thứ nhất +Trường học gọi là ngôi nhà thứ hai của em ( TB, Y ) +Ở trường có cô giáo hiền như mẹ ( TB, Y ) +Ở trường có nhiều bạn bè thân thiết như anh em +Trường học dạy em thành người tốt +Trường học dạy em những điều hay CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV gọi 1 vài HS đọc lại bài : - Về nhà học bài và xem trước bài tặng cháu - GV nhận xét tiết học: - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tiết 1,2 Kế hoạch bài học Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013 Mơn: Tập đọc Bài 2: TẶNG CHÁU ( chuẩn KTKN: 27;SGK:49 ) MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức &ø kĩ năng ) _ Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ:tặng cháu, long yêu, gọi là,nước non _Hiểu nội dung bài : Bác hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. _ Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) _ Học thuộc long bài thơ. _ HS K, G: tìm được tiếng nói được câu chứa tiếngcóvần ao,âu _ TTHCM: Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi : Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thie ... , bông lúa, đàn sao, ông trời có gì thay đổi? - Đọc lại cả bài b) Luyện nói: - Đề tài: Nói về các con vật nuôi trong nhà - Cách thực hiện: + Chia nhóm + Các nhóm kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về: - Các con vật nuôi trong nhà - Các con vật vẽ trong bức tranh ở phần luyện nói * Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xóa dần các chữ trong từng dòng thơ - 2, 3 HS đọc HS TB, Y phân tích HS K, G nhận xét - HS TB, Y đọc - 4, 5 HS luyện đọc ( TB, Y ) - Cá nhân, lớp - 3, 4 em/ 1 đoạn ( K, G ) - 2, 3 HS - nhọn hoắt - Nhiều HS nêu - 2, 3 HS + Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính( TB, Y ) + Tiếng gà làm quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn ( TB, Y ) - 2, 3 HS +Tiếng gà làm hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông trời nhô lên rửa mặt ( K, G ) - 1, 2 HS chậm + Nhóm 3, 4 em + Cả lớp lắng nghe CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV gọi 1 vài HS đọc lại bài : - Về nhà học bài và xem trước bài mới Không nên phá tổ chim - GV nhận xét tiết học: - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tiết Kế hoạch bài học Thứ sáu ngày 10 tháng 5 năm 2013 Mơn: Tập đọc Bài 35: KHÔNG NÊN PHÁ TỔ CHIM (Chuẩn KTKN: ; SGK: ) MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) đọc trơn bài “Không nên phá tổ chim”. Luyện đọc các từ ngữ: cành cây, chích choè, chim non, bay lượn. Luyện cách ngắt, nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm 2.Ôn các vần ich, uych - Tìm tiếng trong bài có vần ich - Nói câu chứa tiếng có vần ich, uych 3. Hiểu nội dung bài: Chim giúp ích cho con người. Không nên phá tổ chim, bắt chim non ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1,2 I.Kiểm tra bài cũ: “Ò ó o” - Cho HS đọc bài “Ò ó o” II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Chim là con vật có ích. Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết lí do tại sao “Không nên phá tổ chim” 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng đọc bình tĩnh, rõ ràng, to b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - Luyện đọc các từ ngữ: cành cây, chích choè, chim non, bay lượn + Cho HS ghép từ: chích choè, bay lượn * Luyện đọc câu - Luyện đọc tất cả 8 câu trong bài * Luyện đọc đoạn, bài: có 2 đoạn - Cho HS đọc theo đoạn: + Đoạn 1 + Đoạn 2 - Cho HS đọc cả bài 3. Ôn vần ich, uych: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần ich Vậy vần cần ôn là vần ich, uych b) Thi tìm tiếng mà em biết: - Có vần ich: quyển lịch, lịch sử, lích kích, ưa thích, thích đáng, thình thịch, tĩnh mĩnh, núc ních, bích đào, - Có vần uych: huých tay, huỳnh huỵch Tiết 3 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: - Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Thấy em bắt chim non, chị khuyên em thế nào? - Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Nghe lời chị, bạn nhỏ đã làm gì? - Đọc lại cả bài b) Luyện nói: - Đề tài: Bạn đã làm gì để bảo vệ các loài chim, loài vật - Cách thực hiện: + Chia nhóm + Các nhóm kể cho nhau nghe xem bạn đã làm gì để bảo vệ các loài vật + Đại diện lên nói trước lớp 5.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: + Về đọc cho bố mẹ nghe bài “Không nên phá tổ chim” + Chuẩn bị: “Ôn tập, kiểm tra” - 2, 3 HS đọc + Dùng bộ chữ để ghép - 4, 5 HS luyện đọc - Cá nhân, lớp - 2, 3 em - chích, ích - 2, 3 HS + Không nên bắt chim non - 2, 3 HS + Nghe lời chị, bạn nhỏ đã đặt chim non vào tổ - 2, 3 HS chậm đọc trươc, HS khá, giỏi đọc sau + Nhóm 3, 4 em + Cả lớp lắng nghe CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV gọi 1 vài HS đọc lại bài : - Về nhà học bài và xem trước bài mới Sáng nay - GV nhận xét tiết học: - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG TUẦN 35 Thứ hai, 18 tháng 5 năm 2009 TẬP ĐỌC ÔN TẬP – KIỂM TRA Bài 1: SÁNG NAY (Chuẩn KTKN: ; SGK: ) MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) 1.HS đọc trơn bài “Sáng nay”. Phát âm đúng tiếng có âm, vần khó: tia nắng, xoà, nhấp nhô, nấp, chúm chím. Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ (bằng khoảng thời gian phát âm 1 tiếng, như là sau dấu chấm) 2.Ôn các vần oe, oeo - Tìm được tiếng có vần oe, oeo 3. Hiểu nội dung bài: Hiểu được niềm vui, những phát hiện mới lạ của bạn nhỏ buổi sáng đi học ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc bài “Không nên phá tổ chim” và trả lời câu hỏi trong SGK II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Đây là tuần cuối cùng của năm học và là tuần các em luyện đọc, viết và kiểm tra. Bài thơ “Sáng nay” là bài luyện đọc mở đầu. Bài thơ nói lên niềm vui và những phát hiện mới lạ của một bạn nhỏ trên đường đến trường và trong buổi học. Các em hãy cùng luyện đọc và tìm hiểu bài thơ 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng vui, hồn nhiên, và tinh nghịch ở khổ thơ 3 b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - Luyện đọc các từ ngữ: tia nắng, xoè, nhấp nhô, nấp, chúm chím *Luyện đọc câu - Đọc từng câu *Luyện đọc đoạn, bài: - Đọc cả bài 3. Ôn vần oe, oeo: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần oe Vậy vần cần ôn là vần oe, oeo b) Thi tìm tiếng mà em biết: - Có vần oe: chích choè, quần loe, loé, vàng choé, vàng hoe, hoa hoè, hoạnh hoẹ, khhoe, khoé mắt, khoẻ mạnh, nhoè, xoè, tròn xoe, nói xoe xoé, tung toé, toè bút, - Có vần oeo: khoeo chân, khoèo, ngoéo tay, ngoẹo cổ, ngoẻo, 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: - Đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi: + Sáng nay bạn nhỏ đi đâu? - Đọc khổ 2 và trả lời câu hỏi: + Những dòng chữ ngộ nghĩnh như thế nào? - Đọc khổ 3 và trả lời câu hỏi: + Giờ ra chơi có gì vui? - GV đọc diễn cảm bài thơ - Đọc lại cả bài GV hướng dẫn HS cách nghỉ hơi cuối mỗi dòng thơ: nghỉ cuối mỗi khổ thơ dài hơn cuối mỗi dòng thơ 5.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: + Về luyện đọc bài thơ + Chuẩn bị bài tập đọc: “Con chuột huênh hoang” _2, 3 HS đọc - Cá nhân, lớp - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu - Đọc thi đua theo tổ, nhóm, lớp - xoè - 2, 3 HS + Bạn đi học - 2, 3 HS + Những dòng chữ xếp hàng tránh nắng: I gầy đội mũ, o đội nón là ô - 2, 3 HS + Gío nấp đâu đó đến giờ ra chơi mới ùa ra y như các bạn nhỏ. Gió ùa ra bất ngờ làm nụ hồng bật cười nở hoa - 2, 3 HS CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV gọi 1 vài HS đọc lại bài : - Về nhà học bài và xem trước bài mới Con chuột huênh hoan - GV nhận xét tiết học: - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG Tiết Thứ tư, 20 tháng 5 năm 2009 TẬP ĐỌC Bài 2: CON CHUỘT HUÊNH HOANG (Chuẩn KTKN: ; SGK: ) MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức & kĩ năng) 1.HS đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ: huênh hoang, ngoao ngoao, huỵch, ngoạm. 2.Ôn các vần uênh - Tìm được tiếng có vần uênh 3. Hiểu các từ ngữ trong truyện. - Hiểu được nội dung truyện: Chuột ngốc nghếch, nhận thức nhầm lẫn nên huênh hoang, vì vậy đã gặp tai hoạ chết người ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc bài “Sáng nay” và trả lời câu hỏi trong SGK II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Các em đều biết chuột rất sợ mèo. Mèo là kẻ thù, là nỗi khiếp sợ của chuột. Nhưng con Chuột trong truyện này rất đặc biệt: nó không sợ Mèo, nó được gọi là con Chuột huênh hoang. Vì sao lại như vậy? Câu chuyện này giúp em hiểu điều đó 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: Giọng thay đổi linh hoạt: + Chậm rãi (ở câu đầu)- giới thiệu tính huênh hoang của Chuột; + Nhanh hơn ở đoạn Chuột rơi bộp xuống giữa một đàn Thỏ + Hồi hộp ở đoạn cuối: Chuột coi thường Mèo nên đã bị Mèo ăn thịt b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: - Luyện đọc các từ ngữ: huênh hoang, ngoao ngoao, huỵch, ngoạm * Luyện đọc câu - Đọc từng câu * Luyện đọc đoạn, bài: - Chia bài thành 4 đoạn để luyện đọc 3. Tìm vần uênh: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần uênh Vậy vần cần ôn là vần oe, oeo b) Thi tìm tiếng mà em biết: - Có vần uênh: chuếch choang, chuệch choạng, quềnh quàng, quếnh quáng, tuềnh toàng, xuềnh xoàng 4. Tìm hiểu bài đọc: - Cho 1 HS đọc lại truyện - Cho HS trả lời các câu hỏi sau: +Vì sao con Chuột lại không sợ Mèo? + Câu chuyện kết thúc thế nào? - GV đọc diễn cảm bài văn - Đọc lại cả bài 5.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò: +Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe + Chuẩn bị: “Bài luyện tập ” - 2, 3 HS đọc - Cá nhân, lớp - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - HS thi đọc cả bài theo nhóm, tổ, cả lớp - huênh hoang - HS viết vào vở BTTV - Cả lớp đọc thầm + Vì có một lần Chuột bất ngờ rơi bộp xuống giữa một đàn Thỏ khiến Thỏ giật mình bỏ chạy, Chuột tưởng nhầm Thỏ bỏ chạy vì sợ nó. Nó nghĩ Thỏ to hơn Mèo mà còn sợ nó thì Mèo cũng phải sợ nó + Vì đắc chí, chủ quan, thấy Mèo cũng khhông thèm trốn chạy, Chuột đã bị Mèo vồ ăn thịt - 2, 3 HS CỦNG CỐ DẶN DÒ: - GV gọi 1 vài HS đọc lại bài : - Về nhà học bài và xem trước bài mới Anh hùng biển cả - GV nhận xét tiết học: - DUYỆT: ( ý kiến góp ý) TỔ TRƯỞNG HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: