- 2 HS trình bày.
- 1HS đọc ND bài tập 1.
- 1HS đọc yêu cầu BT 2. Trao đổi cùng bạn và trả lời :
- Ghi biên bản để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất, nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết.
+ Giống : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản - có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+ Khác : không có tên nơi nhận ; thời gian và địa điểm làm biên bản ghi ở phần ND ; biên bản có hai chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn.
+ Thời gian, địa điểm họp ; thành phần tham dự ; chủ toạ, thư kí ; ND họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến, kết luận của cuộc họp) ; chữ kí của chủ tịch và thư kí.
- HS trao đổi trong bàn và trả lời câu hỏi
+ Trường hợp cần ghi biên bản : a) Đại hội chi đội ; c) Bàn giao tài sản ; e) Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông ; g) Xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
+ Trường hợp không cần ghi biên bản :
b) Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử ; d) Đêm liên hoan văn nghệ.
- HS suy nghĩ đặt tên.
VD : BB đại hội chi đội, BB bàn giao tài sản,
Tuần 14 Thứ tư ngày 2tháng 12năm 2009 Tập làm văn : LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP A. Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản. Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (bt1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở bt1 (bt2). B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi ND cần ghi nhớ của bài học. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. KTBC : Đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp (đã được viết lại). II. Bài mới : 1/ Phần nhận xét . - Yêu cầu đọc lướt Biên bản chi đội, trả lời 3 câu hỏi của BT 2. 2/ Ghi nhớ : 3/ Phần luyện tập Bài 1: Bài 2 : Đặt tên cho các BB ở BT 1. 3 . Củng cố, dặn dò : - Bài sau : L/tập làm biên bản cuộc họp - 2 HS trình bày. - 1HS đọc ND bài tập 1. - 1HS đọc yêu cầu BT 2. Trao đổi cùng bạn và trả lời : - Ghi biên bản để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất,nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết. + Giống : có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản - có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. + Khác : không có tên nơi nhận ; thời gian và địa điểm làm biên bản ghi ở phần ND ; biên bản có hai chữ kí, không có lời cảm ơn như đơn. + Thời gian, địa điểm họp ; thành phần tham dự ; chủ toạ, thư kí ; ND họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến, kết luận của cuộc họp) ; chữ kí của chủ tịch và thư kí. - HS trao đổi trong bàn và trả lời câu hỏi + Trường hợp cần ghi biên bản : a) Đại hội chi đội ; c) Bàn giao tài sản ; e) Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông ; g) Xử lí việc xây dựng nhà trái phép. + Trường hợp không cần ghi biên bản : b) Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan một di tích lịch sử ; d) Đêm liên hoan văn nghệ. - HS suy nghĩ đặt tên. VD : BB đại hội chi đội, BB bàn giao tài sản,
Tài liệu đính kèm: