Giáo án Tiếng anh Lớp 5 - Ngữ pháp - Unit 3: Where did you go on holiday?

Giáo án Tiếng anh Lớp 5 - Ngữ pháp - Unit 3: Where did you go on holiday?

Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng "phụ âm-nguyên âm-phụ âm”:

* Nếu động từ đó một âm tiết hoặc được nhấn âm ở âm kết thúc có dạng "phụ âm-nguyên âm-phụ âm" khi đọc thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “ed” vào.

Ex: stop —> stopped (ngừng); plan —> planned (dự định) occur (xuất hiện, tìm thấy) —> occurred refer (tham khảo) —> referred

commit (phạm) —> committed, allot (phôn công) —> allotted

* Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng phụ âm-nguyên âm-phụ âm" khỉ đọc thì ta chỉ cồn thêm “ed” vào sau động từ đó.

Ex: open —> opened (mở); visit —> visited (viếng); listen —> listened (nghe) happen —> happened (xảy ra)

 

doc 7 trang Người đăng Trang Khánh Ngày đăng 21/05/2024 Lượt xem 25Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng anh Lớp 5 - Ngữ pháp - Unit 3: Where did you go on holiday?", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 5 THEO TỪNG UNIT
UNIT 3: WHERE DID YOU GO ON HOLIDAY?
1. Cấu trúc thì quá khứ đơn của động từ
a) Dạng quá khứ của động từ "to be” được chia như sau:
* Có nghĩa là: thì, là, ở
Thể
Chủ ngữ
To be
Ví dụ
Khẳng
định
l/ He/ She/ lt/ Danh từ số ít
was
I was at school last week.
Hung was at school last week.
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều
were
They were at school last week.
We were at school last week.
Phủ
định
l/ He/ She/ lt/ Danh từ số ít
was not (wasn’t)
I wasn’t at school last week.
Hung wasn’t at school last week.
You/ We/ They/ Danh từ số nhiều
were not (weren’t)
They weren’t at school last week.
We weren’t at school last week.
Thể
To be
Chủ ngữ
Ví dụ
Nghi vấn
Was
l/ he/ she/ it/ danh từ số ít?
Was I at school last week?
Was Hung at school last week?
Were
you/ we/ they/ danh từ số nhiều...?
Were they at school last week?
Were we at school last week?
b) Dạng quá khứ của động từ thường được chia như sau:
Thể
Chủ ngữ
Động từ (V)
Ví dụ
Khẳng
định
He/ She/lt/ Danh từ số ít
V + ed/ (P2)
She watched TV last night.
Hung went to the zoo yesterday.
 
l/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều
V + ed/ (P2)
I watched TV last night.
They went to the zoo yesterday.
Phủ định
He/ She/ I/ danh từ số ít
did not (didn’t) + V (nguyên thể)
She didn’t watch TV last night.
Hung didn’t go to the zoo yesterday.
 
l/ You/ We/ They/ danh từ số nhiều
did not (didn’t) + V (nguyên thể)
I didn’t watch TV last night.
They didn’t go to the zoo yesterday.
Nghi vấn
Did + he/ she/ it/ danh từ số ít...
V (nguyên thể) ?
Did she watch TV last night?
Did Hung go to the zoo yesterday?
 
Did + l/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều...
V (nguyên
thể)..?
Did I watch TV last night?
Did they go to the zoo yesterday?
Lưu ý:
- Past 2 (P2): Động từ quá khứ nằm ở cột 2 trong bằng động từ bất quy tắc.
- Ở thể phủ định và nghi vấn, chúng ta mượn trợ động từ did chia tất cả các chủ ngữ (số ít hay số nhiều). Động từ còn lại trong câu phải ở dạng động từ nguyên thể.
- Trong thì quá khứ đơn giản, chủ ngữ dù ở dạng số nhiều hay số ít động từ đều được chia như nhau.
2. Cách chia động từ ở dạng khẳng định
a) Đối với những động từ có quy tắc thì thêm ed vào sau động từ đó (Các em nên tham khảo quy tắc thêm ed ở động từ có quy tắc):
Ex: play (chơi) -> played (đã chơi)
watch (xem) -> watched (đã xem)
dance (nhảy, múa) -> danced (đã nhảy, múa)
Mở rộng:
- Quy tắc thêm -ed ở động từ có quy tắc
Một số qui tắc khi thêm “ed” vào các động từ nguyên mẫu:
1) Các động từ có quy tắc tận cùng bằng "e" thì ta chỉ thêm "d".
Ex: love —> loved (yêu)
2) Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng "phụ âm-nguyên âm-phụ âm”:
* Nếu động từ đó một âm tiết hoặc được nhấn âm ở âm kết thúc có dạng "phụ âm-nguyên âm-phụ âm" khi đọc thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi khi thêm “ed” vào.
Ex: stop —> stopped (ngừng); plan —> planned (dự định) occur (xuất hiện, tìm thấy) —> occurred refer (tham khảo) —> referred
commit (phạm) —> committed, allot (phôn công) —> allotted
* Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng phụ âm-nguyên âm-phụ âm" khỉ đọc thì ta chỉ cồn thêm “ed” vào sau động từ đó.
Ex: open —> opened (mở); visit —> visited (viếng); listen —> listened (nghe) happen —> happened (xảy ra)
3) Các động từ tận cùng bằng "y" theo sau một phụ âm thì đổi "y" thành "i" trước khi thêm ed.
Ex: to carry - carried (mang)
Nhưng nếu "y" theo sau một nguyên âm thì vân giữ nguyên “y” rồi thêm “ed”.
Ex: to play - played (chơi, vui đùa)
to enjoy - enjoyed (thích, thưởng thức)
4) Động từ kết thúc với âm ic, phải thêm k vào sau động từ rồi mới thêm -ed.
Ex: traffic (buôn bán) -> trafficked panic (hoảng sợ) -> panicked picnic (đi picnic, ăn ngoài trời) -> picnicked mimic (bắt chước) -> mimicked
b) Đối với những động từ bất quy tắc thay đổi không theo quy tắc nào thì ta dùng động từ ở cột thứ 2 (P2) trong bảng động từ bất quy tắc. Các em cần phải học thuộc hoặc tra bảng động từ bất quy tắc.
Động từ nguyên thể
Quá khứ (P2)
Nghĩa
do
did
làm
go
went
đi
sing
sang
hát
have
had
có
take
took
đưa/ lấy
come
came
đến
get
got
được, trở nên, lấy
3. Cách phát âm động từ “ed” (Verb-ed hay V-ed)
- Phát âm là /id/ khi động từ tận cùng bằng hai phụ âm /t/, /d/.
wanted (muốn); needed (càn) wa:ntid/ /'ni:did/
- Phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /g/, /v/, /z/, /3/, /dy/, /m/, /n/, /rj, /I/, /r/ và các nguyên âm.
loved (yêu); closed (đóng); changed (thay đổi); travelled (đi du lịch)
- Phát âm là /t/ khi động từ tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, l..f/,/s/ /t/
Ex: stopped (dừng lại); looked (nhìn); laughed (cười); watched (xem) sta:pt/ /lukt/ /laeft/ /wa:tjt/
4. Trạng từ chỉ quá khứ đơn/ Dấu hiện nhận biết thì quá khứ đơn
- then (sau đó) ago (cách đây)
- yesrerday (hôm qua) in 1990 (vào năm 1990)
- at that time (vào thời đó) in 2010 (vào năm 2010)
- last month (tháng trước) last year (năm ngoái)
- last week (tuần trước) last summer (mùa hè vừa qua)
- last weekend (ngày nghỉ cuối tuồn trước)
5. Hỏi và đáp về ai đó đã làm gì, đi đâu vào kỳ nghỉ
Để hỏi về ai đó đã làm gì vào kỳ nghỉ của họ, các bạn có thể sử đụng mẫu câu sau:
What did you do on holiday?
Bạn đã làm gì vào kỳ nghỉ?
Để hỏi về ai đó đã đi đâu vào kỳ nghỉ của họ, các bạn có thể sử dụng mẫu câu sau:
Where did you go on holiday?
Bạn đã đi đâu vào kỳ nghỉ? ở hai cấu trúc trên, chủ ngữ “you”, các bạn có thể thay đổi chủ ngử nào cũng được, sao cho hợp lý. Có thể "you” thay bằng “she/ he/ they/ we”...
Để trả lời cho các câu hỏi trên, các bạn cỏ thể sử dụng cấu trúc sau: Chủ ngữ (S) + động từ ở quá khứ + ...
Ex: What did you do on holiday?
Bạn làm gì vào kỳ nghỉ?
- I went on a trip with my family.
Tôi đã đi du ngoạn cùng với gia đình.
- Where did he go on holiday?
Cậu ấy đã đi đâu vào kỳ nghỉ?
- He went to Nha Trang beach.
Cậu ấy đi bãi biển Nha Trang.
6. Hỏi và đáp về ai đó đã đỉ bằng phương tiện gì
Khi muốn hỏi về ai đó đã đi bằng phương tiện gì, chúng ta có thể sử dụng các cấu trúc sau:
How + did + chủ ngữ (S) + động từ (V-bare inf) + ... ?
Hay How did you get there?
_____ Bạn đến đó bằng gì/ cách nào?______________________
V-bare inf: động từ nguyên mẫu (thể)
Đáp:
By + phương tiện đi lại.
Hoặc I went by + phương tiện đi lại.
Tôi đi bằng...
Ex: How did you get there? Bạn đã đến đó bằng gì/ có cách nào? By train. Bằng tàu lửa.
I went by train. Tôi đi bằng tàu lửa.
* Một số phương tiện đi lại mà các em còn nhớ:
- By bus bằng xe buýt
- By coach bằng xe đò (xe khách)
- By car bằng xe hơi
- By bicycle bằng xe đạp
- By motorbike bằng xe máy
- By air bằng máy bay
- By ship bằng tàu thủy
- On foot đi bộ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_anh_lop_5_unit_3_where_did_you_go_on_holiday.doc