Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường
I. Mục đích yêu cầu:
-Nắm dược nghĩa của 1 số từ ngữ về môI trường ; biết tìm từ đồng nghĩa .
-Biết ghép 1 tiếng gốc Hán(bảo)với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức.
II .Đồ dùng học tập:
-Tranh ,ảnh khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên
-bảng phụ .
III .Hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ :
HS nhắc lại thế nào là quan hệ từ? VD ?
Thứ ngày tháng năm 2006 Tiết TậP ĐọC Mùa thảo quả I . Mục Tiêu : -Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứngca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả. -Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật tả đặc sắc của t/g. II .Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ , quả (bột )thảo quả. III . Hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : HS đọc bài Tiếng vọng , TLCH 2. Dạy bài mới a .Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh –giới thiệu bài b. Bài mới : HĐ1 :Luyện đọc đúng -Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài -GV chia 3đoạn đoạn 1: .nếp khăn . đoạn 2: .không gian. đoạn 3:còn lại. -Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai -Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -Luyện đọc theo cặp (lặp lại 2vòng , đổi đoạn cho nhau ) -GV đọc mẫu cả bài HĐ2:Tìm hiểu bài: đoạn 1 Câu 1 ý1 SGK ? Câu 1ý 2SGK ? đoạn 2 Câu 2 SGK ? đoạn 3 Câu 3 ý 1 SGK ? Câu 3 ý2 SGK ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm -Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc -Thi đọc đoạn 2 -Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc bài -Em hãy nêu ý chính của bài ? -Liên hệ thực tế -Gia đình em có dùng thảo quả không?dùng vào lúc nào? HĐ4 :củng cố ,dặn dò -NX tiết học. Cả lớp đọc thầm theo Luyện đọc từ khó: lướt thướt, quyến, thơm nồng, chín nục, triền núi, ngây ngất, Giải nghĩa từ khó :thảo quả, Đản Khao, Chin San, tầng rừng thấp,. HS hoạt động theo nhóm Cả lớp đọc thầm theo +..bằng mùi thơmđặc biệt quyến rũlan xa, làm cho gió thơm.nếp khăn. +từ hương và thơmlặp lại nhiều lần có tác dụng nhấn mạnh mùi hưpơng đặc biệt của thảo quả +Qua một năm , hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng ngườilấn chiếm không gian. +..nảy dưới gốc cây. +..dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót,nhấơ nháy, vui mắt. “Gió tây lướt thướt bay .. Nếp áo, nép khăn” Lớp NX sửa sai ý 2 mục I dùng thảo quả làm gia vị để xào nấu. Tiết chính tả I.Mục đích yêu cầu: -Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài Mùa thảo quả. -Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu s/x hoặc âm cuối t/c. II .Đồ dùng học tập: -Phiếu bốc thăm bài 2 III .Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi HS lên bảng viết từ khó bài trước Dạy bài mới : HĐ1 : Giới thiệu bài GV nêu mục đích,y/c tiết học. HĐ2 : Hướng dẫn HS viết chính tả -GV đọc toàn bài - Em hãy nêu nội dung chính của bài ? -Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? -GV đọc từ khó -GV đọc bài -GV đọc bài – lưu ý từ khó HĐ3 : Chấm ,chữa bài GV chấm nhanh 1 số bài trước lớp -Rút kinh nghiệm HĐ4 : Hướng dẫn HS làm bài tập Bài2 -Gọi HS đọc bài 2 HS làm bài cá nhân Gọi lần lượt lên bốc thăm Bài 3 Tổ chức hoạt động nhóm đôi -Gọi đại diện các nhóm chữa bài 3a Vậy qua cách thay phụ âm ,chúng ta thấy nếu viết sai phụ âm thì nghĩa của chúng hoàn toàn thay đổi. HĐ5 : Củng cố ,dặn dò -Lưu ý những từ dễ viết sai trong bài -Về nhà luyện viết +Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái, và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơmvà có vẻ đặc biệt. +nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng, HS viết bảng con (giấy nháp ) HS viết vào vở HS soát lỗi HS đổi chéo bài soát lỗi Đọc ,nêu yêu cầu của đề bài VD :bát sứ/ xứ sở bát cơm/chú bác Các nhóm thảo luận +..đều chỉ tên con vật. +những tiếng có nghĩa là: -xóc:đòn xóc, xóc xóc đồng xu. -xói: xói mòn. .. Nhóm khác nhận xét, bổ sung Tiết LUYệN Từ Và C Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường I. Mục đích yêu cầu: -Nắm dược nghĩa của 1 số từ ngữ về môI trường ; biết tìm từ đồng nghĩa . -Biết ghép 1 tiếng gốc Hán(bảo)với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. II .Đồ dùng học tập: -Tranh ,ảnh khu dân cư, khu sản xuất, khu bảo tồn thiên nhiên -bảng phụ . III .Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại thế nào là quan hệ từ? VD ? 2.Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,y/c tiết học. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Bài 1a Bài 1b Gọi HS lên nối trên bảng phụ Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2 ,xác định yêu cầu của bài 2 ? Gọi HS làm miệng Giải thích 1 số từ Bài 3: Thảo luận nhóm HĐ4 :củng cố ,dặn dò -NX tiết học -Ghi nhớ những từ đã học trong bài . Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 +khu dân cư:khu vực dành cho ND ở, sinh hoạt . +khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp . +khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìnlâu dài. Nhóm khác bổ sung Nhiều HS đọc lại bài hoàn chỉnh VD:bảo đảm, bảo hiểm, bảo tồn. VD: Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp. Tiết Kể CHUYệN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I .Mục đích yêu cầu: -Rèn kĩ năng nói. -HS kể lại được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường. -Hiểu và trao đổi được cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện,thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường. II .Đồ dùng dạy –học: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường(GV và HS sưu tầm được) III Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : HS kể lại 1-2 đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện Người đi săn và con nai;nói điều em hiểu được qua câu truyện. 2.Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài SGV tr 237 HĐ2:Hướng dẫn HS kể chuyện Gọi HS đọ y/c đề bài, XĐ nội dung y/c? HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý SGK -Hãy giới thiệu tên câu chuyện mà em định kể ? _Hãy gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện HĐ3:HS tập kể chuyện -Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm kể nối tiếp HS có thể hỏivề nội dung ,ý nghĩa câu chuyện: -ý nghĩa câu chuyện ? HĐ5: Liên hệ thực tế ,củng cố ,dặn dò -NX tiết học , khen HS kể chuyện hay. -Đọc và chuẩn bị trước bài tuần 13 Kể câu chuyện ..bảo vệ môi trường. Cả lớp đọc thầm theo VD : +Thế giới tí hon. +Cái cây có cánh buồm đỏ. .. HS làm VBT Kể chuyện trong nhóm Trao đổi với nhauvề nội dung ,ý nghĩa câu chuyện. Nhóm khác NX +nội dung câu chuyện +cách kể chuyện +khả năng hiểu chuyện của người kể . Bình chọn câu chuyện hay nhất, có ý nghĩa nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất. Thứ ngày tháng năm 2006 Tiết TậP ĐọC Hành trình của bày ong I . Mục Tiêu : -Đọc lưu loát và diễn cảm bài thơ, giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi phẩm chất cao quí, đáng kính trọng của bầy ong. -Hiểu phẩm chất của bầy ong :cần cù lao động, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn, để lại hương thơm vị ngọt cho đời. -Thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. II .Đồ dùng học tập: Tranh minh hoạ cho bài đọc III . Hoạt động dạy và học : 1.Kiểm tra bài cũ : 3 HS đọc nối tiếp bài Mùa thảo quả. 2. Dạy bài mới a .Giới thiệu bài : Giới thiệu tranh vẽ –giới thiệu bài SGV tr239 b. Bài mới : HĐ1 :Luyện đọc đúng -Gọi 1HS khá - giỏi đọc bài -GV chia 4 đoạn -4 khổ thơ -Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 Sửa lỗi khi HS ngắt nghỉ sai -Gọi 3HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -Luyện đọc theo cặp (lặp lại 2vòng , đổi đoạn cho nhau ) -GV đọc mẫu cả bài HĐ2:Tìm hiểu bài: đoạn 1 Câu 1 SGK ? đoạn 2 Câu 2 ý 1 SGK ? Câu 2 ý 2 SGK ? đoạn 3 Câu 3SGK ? Câu 4 SGK ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm -Từ ý từng đoạn HS nêu cách đọc -Thi đọc đoạn 4 -Luyện đọc theo nhóm - Gọi HS đọc bài-kết hợp HTL -Em hãy nêu ý chính của bài ? -Liên hệ thực tế HĐ4 :củng cố ,dặn dò -NX tiết học -khuyến khích HS học thuộc cả bài. Cả lớp đọc thầm theo Luyện đọc từ khó :nắng trời, trọn đời, rong ruổi, sang tràn, Giải nghĩa từ khó: đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men, HS hoạt động theo nhóm Cả lớp đọc thầm theo +đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, không gian là nẻo đường xa. +..bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận +..rong ruổi trăm miền:thăm thẳm rừng sâu , bờ biển sang tràn, quần đảo khơI xa, ..nối lion các mùa hoa . -nơi rừng sâu :bập bùng hoa chuối , ttrắng màu hoa ban. -nơi biển xa: hàng cây chấn bão dịu dàng mùa hoa. -nơi quần đảo: có loài hoa nở như là không tên. +..đến nơI nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm đưộcha làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho đời. +..có ý nghĩa thật đẹp, lớn lao, : giữ hộ cho người những mùa hoa đã tàn nhờ đã chắt trong vị ngọt, mùi hương của hoa những giọt mật tinh tuý. “Chắt trongvị ngọt mùi thơm .tháng ngày.” Lớp NX sửa sai ý 2 mục I Tiết Tập làm văn Cấu tạo của bài văn tả người I. Mục đích yêu cầu: -Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người. -Vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả người để lập dàn ý chi tiết tả 1 người thân trong gia đình; nêu những nét nổi bật về hình dáng, tính tình và hoạt động của đối tượng miêu tả. II .Đồ dùng học tập: Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài Hạng A Cháng. III .Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : HS đọc lá đơn kiến nghị đã hoàn thành ở tiết trước Nhắc lại cấu tạo 3 phần của 1 bài văn tả cảnh đã học. 2.Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,y/c tiết học. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Câu 1? Câu 2? Câu 3? Câu 4? Câu 5? HĐ3: Luyện tập thực hành Gọi HS đọc đề, XĐ y/c của đề GV gạch chân ý chính *Lưu ý : cần chọn nét tiêu biểu Gọi 1-2 HS khá đọc bài HĐ4 :củng cố ,dặn dò -Nhắc lại ghi nhơSGK -về nhà hoàn chỉnh dàn ý, chuẩn bị tiết LT tuần sau. -NX tiết học Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 +đẹp quá Giới thiệu A Cháng bằng cách đưa ra lời khen của các cụ trong làng +..ngực nở vòng cung ,da đỏ như lim, bắp tay ,chân rắn như trắc gụ; vóc cao , vai rộng ; người đứng như cái cột đá trời trồng ;..hùng dũng như chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận . +..người lao động rất khoẻ ,giỏi, cần cù , say mê lao động ,tập trung cao độ đến mức chăm chắm vào công việc . -phần kết bài(câu cuối):sức lực tràn trềchân núi Tơ Bo. -ý chính: ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ Hạng Nhóm khác NX, bổ sung + Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK . Lập dàn ý..tả người thân(..ngoại hình , tính tình , hoạt động) Tiết LUYệN Từ Và CÂU Luyện tập về quan hệ từ I. Mục đích yêu cầu: -Vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm các quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu. Biết sử dụng 1 số quan hệ từ thường gặp. II .Đồ dùng học tập: VBTTV II .Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ tiết trước .Cho VD ? đặt câu? 2.Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,y/c tiết học. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? Làm miệng Gọi HS ttrình bày Bài 2 - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả Bài 3 Tổ chức trò chơi “truyền điện ” GV thử thay bằng từ khác-HS giải thích vì sao lại không điền được từ đó? Bài 4 HS làm việc cá nhân Gọi HS trình bày HĐ4 :củng cố ,dặn dò -NX tiết học, chỉ rõ ưu , khuyết điểm của lớp , cá nhân -Về nhà xem lại bài tập 3,4 Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 +của:nối cái cày với người Hmông +bằng:bắp cày-gỗ tốt màu đen +như(1):vòng –hình cánh cung. +như(2):hùng dũng-một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận . +nhưng: biểu thị quan hệ tương phản. +mà : +nếu ..thì:biểu thị quan hệ đ/k, giả thiết-kết quả. Các từ cần điền :và, và, ở, của, thì, thì, và, nhưng. VD : Em dỗ mãi mà bé vẫn không nín. . Lớp NX,sửa sai Tiết Tập làm văn Luyện tập tả người (Quan sát và chọn lọc chi tiết ) I. Mục đích yêu cầu: -Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua 2 bài văn mẫu. -Hiểu :quan sát ,ghi chép những nét tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. II .Đồ dùng học tập: Bảng phụ ghi đặc điểm ngoại hình của bà, chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. VBTTV III .Hoạt động dạy và học 1.Kiểm tra bài cũ : Nhắc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV trước KT dàn bài hoàn chỉnh ở tiết trước. 2.Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài : GV nêu mục đích,y/c tiết học. HĐ2:Hướng dẫn HS luyện tập - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 ,xác định yêu cầu của bài 1 ? - Tổ chức hoạt động nhóm - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả (GVtreo dàn ý sau khi HS phát biểu) GV: t/g ngắm bà rất kĩ ..chọn nét tiêu biểu ,bộc lộ t/y của mình. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 (GV treo dàn ý sau khi HS phát biểu) GV:T/g quan sát rất kĩ hoạt động của người thợ rèn;miêu tả quá trình thỏi thép hồng qua bàn tay anh , biến thành lưỡi rựa vạm vỡ, duyên dángngười thợ rèn như chinh phục con cá sống hấp dẫn, sinh động, mới lạ. *Lưu ý: cần chọn lọc chi tiết tiêu biểu làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng. HĐ4 :củng cố ,dặn dò -Về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp(thầy ,cô giáo, chú công nhân , người hàng xóm) -NX tiết học Lớp đọc thầm theo Cả lớp đọc thầm lần 2 Nhóm khác bổ sung +mái tóc:đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối; mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. +đôi mắt: hai con ngươi..khó tả; ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. +khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm .vẫn tươi trẻ. +giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông đồng; khắc sâu vào trí nhớ cậu bé;dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống như những đoá hoa.
Tài liệu đính kèm: