- Hiểu nội dung chính, ý nghĩa của các bài văn, bài thơ đã học trong tuần 8,9.
-Đọc trôi chảy, lưu loát bài Tập đọc đã học trong tuần 8 và 9; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ.
- Góp phần phát triển các năng lực:
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
TUẦN 11 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 Tiết 3: Tập đọc CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu( trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. - Yêu quý thiên nhiên. *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. HSKT: Hoàn thành 1 -2 câu hỏi *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh. - Góp phần phát triển các năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Góp phần phát triển các phẩm chất: Yêu quý thiên nhiên, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu chủ điểm: GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh - Ghi bảng - HS hát - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ, đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Một HS đọc toàn bài - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn: - Bài chia thành 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu..... loài cây + Đoạn 2: Tiếp theo.....không phải là vườn + Đoạn 3: Còn lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc: + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp đọc từ khó, câu khó. + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - HS đọc cho nhau nghe - HS đọc - HS nghe 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Yêu quý thiên nhiên. *GDBVMT: Có ý thức làm đẹp môi trường sống gia đình và xung quanh. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài và TLCH - Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì? - Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điểm gì nổi bật? - Bạn Thu chưa vui vì điều gì? - Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? - Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào? - Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? - Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH sau đó chia sẻ trước lớp. + Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công + Cây quỳnh lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậy như những vòi voi bé xíu. Cây đa Ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng. + Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn. + Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn + Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn + Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ. + Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: - Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3 + Treo bảng phụ có đoạn 3 + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn. - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc diễn cảm - HS đọc theo cặp - Tổ chức HS thi đọc - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? - Em có muốn mình có một khu vườn như vậy không ? - Liên hệ thực tiễn, giáo dục học sinh: Cần chăm sóc cây cối, trồng cây và hoa để làm đẹp cho cuộc sống. - Học sinh trả lời. - Phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. - Lắng nghe. - Về nhà trồng cây, hoa trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp. - HS nghe và thực hiện NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Buổi chiều Tiết 1: Chính tả Nghe - viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 2a; BT3. HSKT: Hoàn thành 1 bài - Rèn kĩ năng phân biệt l/n. - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. * GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT - Góp phần phát triển các năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Góp phần phát triển các phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Ổn định tổ chức - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài trước, dưới lớp viết bảng con. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng - HS hát - HS viết - HS nghe - HS mở SGK, ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả: *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: * Trao đổi về nội dung bài viết - Gọi HS đọc đoạn viết - Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trừng có nội dung gì? * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ lẫn khi viết chính tả - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được. - HS đọc đoạn viết + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên - HS luyện viết 2.2. HĐ viết bài chính tả. *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. *Cách tiến hành: - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3. - HS nghe - HS theo dõi. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. - Thu bài chấm - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: * Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu l/n; làm được bài tập 2a; BT3 * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài nhóm - Nhận xét kết luận - HS đọc yêu cầu bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận làm bài, chia sẻ kết quả lắm- nắm lấm- nấm lương- nương Thích lắm - nắm cơm; quá lắm - nắm tay; lắm điều- cơm nắm; lắm lời-nắm tóc lấm tấm - cái nấm; nấm rơm; lấm bùn- nấm đất, lấm mực- nấm đầu. lương thiện - nương rẫy; lương tâm - vạt nương; lương thực - nương tay; lường bổng - nương dâu Bài 3: HĐ trò chơi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo nhóm - Nhận xét các từ đúng - Phần b tổ chức tương tự - HS đọc - HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm được nhiều từ hơn và đúng thì chiến thắng a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn nà, nâng niu,.... b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng: loong coong, leng keng, đùng đoàng, ông ổng, ăng ẳng,.. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả n/l. - Học sinh nêu - Về nhà luyện viết lại 1 đoạn của bài chính tả theo sự sáng tạo của em. - Lắng nghe và thực hiện. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiết 2:Luyện từ và câu ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ). - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) HSKT: Hoàn thành 1 bài. - Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí. - Góp phần phát triển các năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Góp phần phát triển các phẩm chất: Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Cho HS tổ chức trò chơi: Truyền điện - Nội dung: Kể nhanh các đại từ thường dùng hằng ngày. - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Đại từ xưng hô - Học sinh tham gia chơi. - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, vở ghi đầu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Mục tiêu: Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để làm bài. - Đoạn văn có những nhân vật nào - Các nhân vật làm gì? - Những từ nào được in đậm trong câu văn trên? - Những từ đó dùng để làm gì? - Những từ nào chỉ người nghe? - Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tới? - Thế nào là đại từ xưng hô? Bài 2: HĐ cả lớp - Yêu cầu HS ... n những danh lam thắng cảnh của nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài mới - ghi bài lên bảng: Kể về người thân - HS tham gia chơi - HS nghe - Học sinh mở sách giáo khoa và vở 2.Hoạt động nhận xét chung bài làm của học sinh: *Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ). Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. *Cách tiến hành: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn - GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong bài văn các em miêu tả cảnh vật là chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt. - Nhận xét chung Ưu điểm: + HS hiểu đề + Bố cục của bài văn khá rõ ràng + Trình tự miêu tả khá hợp lí + Diễn đạt câu, ý Nhược điểm: + Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt, lời văn hay... + Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu cách trình bày bài văn, lỗi chính tả - Viết lên bảng các lỗi điển hình - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra lỗi và cách sửa - Trả bài cho HS - HS đọc - HS lắng nghe - HS viết lỗi - HS thảo luận - HS nhận bài và đọc lại bài của mình. 3. HĐ luyện tập, thực hành: *Mục tiêu: Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. *Cách tiến hành: Bài 1:HĐ cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc 1 bài - Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi - Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất? - Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn - Thân bài cần tả những gì? - Phần kết bài nên viết như thế nào? Bài 2: HĐ cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay - Gọi 3 HS đọc bài văn của mình - Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết - Nhận xét em viết tốt - HS đọc - HS nêu nhận xét của mình - Mở bài theo kiểu gián tiếp - HS nêu - HS đọc - HS theo dõi - 3 HS đọc bài của mình - HS viết bài - HS đọc bài vừa viết - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Em rút ra được điều gì sau tiết học này ? - HS nêu - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn, sáng tạo hơn. - HS nghe và thực hiện. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sau ngày 25 tháng 11 năm 2022 Tiết 2: Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). HSKT: Hoàn thành 1 bài - Rèn kĩ năng xác định được quan hệ từ trong câu cũng như biết đặt câu với quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết. * HS HTT đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3. - Góp phần phát triển các năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Góp phần phát triển các phẩm chất: Có khả năng sử dụng quan hệ từ khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Trò chơi: Truyền điện - Nội dung: Nêu những đại từ xưng hô thường dùng - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng : Quan hệ từ - Học sinh tham gia chơi - Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: *Mục tiêu: - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu - Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét KL a) Rừng say ngây và ấm nóng. b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi... c) Không đơm đặc như hoa đào nhưng cành mai... - Quan hệ từ là gì? - Quan hệ từ có tác dụng gì? Bài 2: HĐ cặp đôi - Cách tiến hành như bài 1 - Gọi HS trả lời GV ghi bảng - KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. - Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - HS đọc - HS trao đổi thảo luận - HS nối tiếp nhau trả lời a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp) b) của nối tiếng hót dìu....(quan hệ sở hữu) c) như nối không đơm đặc với hoa đào (quan hệ so sánh) - nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản) - HS trả lời - HS thực hiện theo yêu cầu a) Nếu...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết. b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản. - HS đọc ghi nhớ 3. HĐ luyện tập, thực hành: *Mục tiêu: - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). - HS (M3,4) đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cặp đôi - HS làm tương tự bài 1 - GV kết luận lời giải đúng Bài 3:(M3,4) : HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc - HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm tra chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ trước lớp a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau. b, và nối to với nặng. như nối rơi xuống với ai ném đá. c, với ngồi với ông nội về nối giảng với từng loài cây. - HS làm bài. Đáp án a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát - Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo cáo giáo viên. + Em và An là đôi bạn thân. + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: để, do, bằng. - HS đặt câu - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói về tình bạn trong đó có sử dụng quan hệ từ. - HS nghe và thực hiện NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4:Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương. -Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết. * GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. * GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài. - Góp phần phát triển các năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Góp phần phát triển các phẩm chất: Nghiêm túc và có trách nhiệm luyện tập viết đơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. + Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: - Kiểm tra, chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại - Nhận xét bài làm của HS - Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài - HS thực hiện - HS nghe - HS nghe và thực hiện 2. Hoạt động thực hành: * Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. - Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết. * Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm đôi=> Cả lớp - Gọi HS đọc đề - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh. - Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. * Xây dựng mẫu đơn - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu - Theo em tên của đơn là gì? - Nơi nhận đơn em viết những gì? - Người viết đơn ở đây là ai? - Em là người viết đơn tại sao không viết tên em - Phần lí do bài viết em nên viết những gì? - Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên? * Thực hành viết đơn - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn - GV có thể gợi ý: - Gọi HS trình bày đơn - Nhận xét - HS đọc dề + Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Đơn kiến nghị, hay đơn dề nghị. + Kính gửi: Công ti cây xanh xã... UBND xã.... + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố... + Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn. + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. - HS làm bài - 3 HS trình bày 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Vừa rồi các em học bài gì? - Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương học sinh tích cực. - Học sinh phát biểu. - Lắng nghe. - Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ. - HS nghe và thực hiện NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH .....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: