I-MỤC TIÊU :
-Đọc đúng các tiếng, từ khó : Trịnh Tường, Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan,
-Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn.
-Hiểu nội dung bài : Ca ngợi ông Lìn với tinhthần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Tranh minh họa trang 146, SGK . -Bảng phụ
Tập đọc Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I-MỤC TIÊU : -Đọc đúng các tiếng, từ khó : Trịnh Tường, Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan, -Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự nhiệt tình làm việc của ông Phàn Phù Lìn. -Hiểu nội dung bài : Ca ngợi ông Lìn với tinhthần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Tranh minh họa trang 146, SGK . -Bảng phụ II-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Mỗi HS đọc 2 đoạn của bài, lần lượt trả lời các câu hỏi. -Nhận xét, cho điểm từng HS. B-Dạy bài mới : 1-Giới thiệu bài : 2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc + HS 1 : Khách ... trồng lúa + HS 2 : Con ... phá rừng + HS 3 : Muốn ... khen ngợi -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 lượt) -Gọi HS đọc phần Chú giải -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -Gọi HS đọc toàn bài. -2 HS đọc thành tiếng trước lớp. -GV đọc mẫu. -Theo dõi đọc mẫu. b/ Tìm hiểu bài -GV chia HS thành nhóm, yêu cầu HS trong nhóm cùng đọc bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK. -HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng trao đổi và trả lời câu hỏi. + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ? + ... mọi người sẽ ngỡ ngàng thấy một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao. + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? + ... Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời ... dẫn nước từ rừng già về thôn. + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào + HS trả lời + Câu 3 + ... học cách trồng cây thảo quả ... cùng trồng. + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? + ...muốn chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu phải có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó. + Em hãy nêu nội dung chính của bài. + Thảo luận nhóm đôi c/ Đọc diễn cảm -Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn, HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. -Đọc, tìm cách đọc hay. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1 : -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét, cho điểm HS C-Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học. Bài sau “Ca dao về lao động sản xuất” Chính tả Nghe - viết: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I-MỤC TIÊU : -Nghe -viết chính xác, đẹp bài chính tả Người mẹ của 51 đứa con. -Làm đùng bài tập chính tả ôn tập mô hình cấu tạo vần và tìm được những tiếng bắt vần nhau trong bài thơ. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Mô hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ / giẻ hoặc vỗ / dỗ hoặc chim / chiêm -2 HS lên bảng đặt câu. -Gọi 2 HS dưới lớp đọc mẫu chuyện : Thầy quên mặt nhà con rồi hay sao ? -Nhận xét HS học bài ở nhà. -Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng -Nhận xét -Nhận xét, cho điểm từng HS. B-Dạy bài mới : 1-Giới thiệu bài : 2-Hướng dẫn viết chính tả a/ Trao đổi về nội dung đoạn văn -Gọi HS đọc đoạn văn. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. -Hỏi : Đoạn văn nói về ai ? -HS : Đoạn văn nói về mẹ Nguyễn Thị Phú -bà là một phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. b/ Hướng dẫn viết từ khó -Y/cầu HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả. -HS tìm và nêu các từ khó. -Yêu cầu HS luyện viết các từ vừa tìm được. c/ Viết chính tả d/ Soát lỗi và chấm bài 3-Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -Yêu cầu HS tự làm bài. -1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Theo dõi, chữa bài b) Hỏi : -Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời : + Thế nào là những tiếng bắt vần với nhau ? +...những tiếng có phần vần giống nhau. + Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong những câu thơ trên. + Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi. C-Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I-MỤC TIÊU : -Ôn tập và củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ : từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm. -Xác định được : từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm trong câu văn, đoạn văn. -Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với các từ cho sẵn. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Bảng phụ. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu của bài tập 3 trang 161 -3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 3 câu. -Nhận xét, cho điểm HS. B-Dạy bài mới : 1-Giới thiệu bài : 2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. -1 HS đọc + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào ? + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo từ : từ đơn từ phức. + Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức ? + Từ đơn gồm một tiếng. + Từ phức gồm hai tiếng. + Từ phức gồm những loại từ nào ? + Gồm 2 loại : từ ghép và từ láy -Yêu cầu HS tự làm bài -HS làm trên bảng và vở BT -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét bài làm của bạn -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Tự chữa bài, nêu thêm ví dụ minh hoạ -Treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ -1 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ về cấu tạo từ, các loại từ phân theo cấu tạo. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -1 HS đọc -Yêu cầu HS làm bài theo cặp. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. -Gọi HS phát biểu, bổ sung -Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Đối chiếu kết quả với bảng phụ Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Viết các từ tìm được ra giấy nháp. -Gọi HS tiếp nối nhau đọc các từ đồng nghĩa. -Tiếp nối nhau phát biểu Bài 4 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -Yêu cầu HS tự làm bài -HS suy nghĩ và dùng bút chì điều từ C-Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị ôn tập về các kiểu câu đã học. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I-MỤC TIÊU : -Tìm và kể một câu chuyện đã được nghe, được đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho con người. Yêu cầu truyện phải có cốt truyện, có nhân vật, có ý nghĩa. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện mà các bạn vừa kể. -Lời kể chân thật, sinh động, sáng tạo. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. -HS chuẩn bị câu chuyện theo đề bài. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một buổi sinh hoạt đầm ấm trong gia đình -2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -HS nhận xét. -Nhận xét, cho điểm từng HS. B-Dạy bài mới : 1-Giới thiệu bài : 2-Hướng dẫn kể chuyện a/ Tìm hiểu đề bài -Gọi HS đọc đề bài. -2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. -Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ : đựơc nghe, đựơc đọc, biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc. -Theo dõi. -Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. -2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. -GV yêu cầu : Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình định kể cho các bạn biết. -HS nối tiếp nhau giới thiệu. b/ Kể trong nhóm -Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. -Kể theo nhóm bàn, nhận xét, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện, hoạt động của nhân vật. -GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. c/ Kể trước lớp -Tổ chức ho HS thi kể. -3 đến 5 HS thi kể chuyện. -Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. -Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện. -Nhận xét. -Nhận xét, cho điểm HS. C-Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện nghe các bạn kể cho người thân nghe. Tập đọc Thứ năm ngày 18 tháng 12 năm 2008 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I-MỤC TIÊU : -Đọc đúng các tiếng, từ khó : ban trưa, ruộng cày, công lênh, cơm vàng, tấc vàng, biển lặng, ... -Đọc trôi chảy từng bài ca dao, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. -Đọc diễn cảm từng bài ca dao. -Hiểu nghĩa của các bài ca dao : Lao động vất vả trên ruộng đồng của những người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Tranh minh họa các bài ca dao trang 168 -169, SGK -Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài Ngu Công xã Trịnh Tường và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -3 HS nối tiếp nhau và lần lượt trả lời các câu hỏi. -Nhận xét và cho điểm HS. B-Dạy bài mới : 1-Giới thiệu bài : 2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc -Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao -HS nối tiếp nhau đọc từng bài ca dao. -Gọi HS đọc toàn bài. -2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -GV đọc mẫu. -Theo dõi. b/ Tìm hiểu bài -GV chia HS thành nhóm, yêu cầu các em đọc thầm và trao đổi với các bạn trong nhóm để trả lời các câu hỏi của bài. -4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trao đổi về nội dung. -Mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả tìm hiểu bài. -1 HS lên điều khiển các bạn trả lời từng câu hỏi của bài. c/ Đọc diễn cảm, học thuộc lòng -Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng bài ca dao. HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. -3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 bài, sau đó nêu cách đọc. -Tổ chức cho HS đọc diễn cảm bài ca dao thứ ba + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Luyện đọc theo cặp. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -3 HS thi đọc diễn cảm. -Tổ chức cho HS học thuộc lòng . -Học thuộc lòng trong nhóm. -Nhận xét, cho điểm từng HS. C-Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học thuộc lòng các bài ca dao. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN I-MỤC TIÊU : -Điền đúng nội dung vào đơn in sẵn. -Viết được một lá đơn theo yêu cầu. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Mẫu đơn xin học. -Giấy khổ to, bút dạ. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện. -2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm. -Nhận xét. -Nhận xét, cho điểm từng HS. B-Dạy bài mới : 1-Giới thiệu bài : 2-Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -Phát mẫu đơn sẵn cho từng HS. Yêu cầu HS tự làm. -Tự làm bài cá nhân. -Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành. GV chú ý sửa lỗi cho từng HS. -3 HS tiếp nối nhau nhau đọc lá đơn hoàn thành của mình. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu của bài -1 HS đọc thành tiếng trước lớp -Yêu cầu HS tự làm bài. -HS làm bài vào vở. -Yêu cầu HS viết đơn -1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp viết vào vở. -Gọi HS đọc bài làm của mình. GV nhận xét cho điểm từng HS. -3 HS nối tiếp nhau đọc. C-Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn đã học và hoàn thành Đơn xin học môn tự chọn . Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I-MỤC TIÊU : -Ôn tập về : câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến -Ôn tập về các kiểu câu kể : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? -Xác định đúng các thành phần : chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “cũng” viết sẵn trên bảng lớp. -Bảng phụ ghi sẵn III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu lần lượt với các yêu cầu : Câu có từ đồng nghĩa, từ đồng âm,từ nhiều nghĩa. -3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu. -Nhận xét chung và cho điểm HS. B-Dạy bài mới : 1-Giới thiệu bài : 2-Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Yêu cầu HS đọc nội dung của bài tập. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. -Hỏi : + Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ? + Câu kể dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu gì ? + Câu khiến dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì ? + Câu cảm dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì ? -4 HS nối tiếp nhau trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình. -Nhận xét câu trả lời của HS. -Treo bảng phụ, có ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ như đã chuẩn bị ở Đồ dùng dạy -học và yêu cầu HS đọc. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS tự làm bài tập. GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -HS trao đổi, thảo luận, làm bài, 1 nhóm làm vào giấy khổ to. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. -Chữa lại bài nếu sai. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. + Có những kiểu câu kể nào ? Chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho câu hỏi nào -Nối tiếp nhau trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình. -Yêu cầu HS tự làm bài tập trong nhóm, -4 HS thảo luận làm bài. C-Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Tập làm văn: Thứ ba ngày 09 tháng 12 năm 2008 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I-MỤC TIÊU : -Thông qua kết quả bài kiểm tra giúp HS nhận ra các lỗi đã mắc trong bài viết. -Nắm lại yêu cầu của bài văn tả người: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. -Biết tham gia góp ý, sửa lỗi và tự sửa lỗi của mình, tự viết lại đoạn (bài) văn hay hơn.. II-ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC : -Gv: Chấm bài , tổng hợp lỗi của HS trong bài viết. III-HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A-Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra vở, chấm điểm đơn xin học môn tự chọn 2 HS. -Nhận xét B-Dạy bài mới : 1-Giới thiệu bài, nêu nội dung yêu cầu bài học -Gọi HS dọc lại các đề bài, GV ghi 4 đề bài lên bảng. -Đọc lại đề bài 2-GV nhận xét chung về bài làm của cả lớp a) Kết quả bài làm: *Ưu điểm: -Đa số bài làm đúng yêu cầu trọng tâm của đề bài, một số bài viết đạt điểm cao (Hiền, Kiều, ...) -Trình bày đủ 3 phần chữ viết đẹp -Bài viết có ý, dùng từ chính xá, có hình ảnh (các bài đạt điểm 8-9) *Hạn chế: -Còn nhiều bài viết sơ sài, không đủ 3 phần, viết cẩu thả -Ý nghèo, dùng từ lặp, câu văn què, cụt, liệt kê chi tiết chứ không miêu tả... -Nhiều bài còn mắc lỗi chính tả, dùng từ địa phương, ... (Hùng, Phương, Hằng, ...) -Có 4 bài không đạt yêu cầu (nhầm lẫn bài văn với dàn ý (Sơn, Sinh, Minh, Đông) 3- Hướng dẫn chữa bài. -Trả bài, hướng dẫn chữa lỗi chung. -Nêu lỗi cụ thể của 2 em (Hùng, Minh) yêu cầu HS chữa bài (đọc lời nhận xét và chữa bài theo yêu cầu) *Đọc một số bài đạt yêu cầu (Hiền, Kiều) -HS lắng nghe. -HS xem lại bài, tự chữa lỗi, viết lại các từ, câu, đoạn sai. C-Củng cố -dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS. -Dặn dò HS về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối kì I
Tài liệu đính kèm: