Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 26 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 26 (Chuẩn kiến thức)

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông - TLCH

2. Phát triển bài

- GV giới thiệu bài .

A . HĐ1 : Luyện đọc đúng

* Mục tiêu : Rèn KN đọc đúng, lưu loát cả bài.

- HS khá đọc bài.

- GV chia bài làm 3 đoạn :

 + Đoạn 1 : Từ đầu đến . .mang ơn rất nặng.

 + Đoạn 2 : Tiếp theo đến môn sinh tạ ơn thầy.

 + Đoạn 3 : Phần còn lại .

- 3 em đọc nối tiếp – GV sửa phát âm sai – Đọc chú giải .

- 3 em đọc toàn bài .

- GV đọc toàn bài

 

doc 13 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 263Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 26 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 26
TIẾT 51 : 	 TẬP ĐỌC 
 NGHĨA THẦY TRÒ 
I . MỤC TÊU 
 1. Biết đọc lưu loát, diễn cảm cả bài; giọng nhẹ nhàng, trang trọng.
 2. Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
 Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư, trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 
II . CHUẨN BỊ 
GV : 	Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Kiểm tra bài cũ 
HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông - TLCH
Phát triển bài 
- GV giới thiệu bài .
A . HĐ1 : Luyện đọc đúng 
* Mục tiêu : Rèn KN đọc đúng, lưu loát cả bài. 
- HS khá đọc bài.
- GV chia bài làm 3 đoạn : 
	+ Đoạn 1 : Từ đầu đến . ..mang ơn rất nặng.
	+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến môn sinh tạ ơn thầy.
	+ Đoạn 3 : Phần còn lại .
3 em đọc nối tiếp – GV sửa phát âm sai – Đọc chú giải .
3 em đọc toàn bài .
GV đọc toàn bài 
B . HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bài 
 * Mục tiêu : HS hiểu nội dung bài
 - Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì ? ( mừng thọ thầy – thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy – người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành. ) 
 Đ 1 : Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy giáo Chu mừng thọ thầy.
 - Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu ? ( Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu đông đủ trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe cùng với thầy” tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng” , họ “đồng thanh dạ ran”, cùng theo sau thầy” .) 
 Đ 2 : Học trò rất tôn kính thầy giáo Chu.
 - Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở còn học vỡ lòng như thế nào ? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó. ( Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ dạy thầy từ thuở vỡ lòng . Những chi tiết thể hiện sự tôn kính đó : Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “ Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy” ) 
 - Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu ? ( Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư ) 
Đ2,3 : Tình cảm của thầy giáo Chu đối với ngưới thầy từ thuở vỡ lòng. 
Đại ý : Ca ngợi truyền thống tôn sư, trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 
 C . HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện đọc lại 
 * Mục tiêu : Rèn KN đọc diễn cảm đoạn 1 cho HS.
 - GV nêu giọng đọc : nhẹ nhàng, trang trọng. Lời thầy giáo Chu đối với học trò : trang trọng, thân mật ; nói với cụ đồ : kính cẩn . 
 - 3 em đọc nối tiếp + TLCH – Nhận xét, ghi điểm.
 - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 .
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 3 cặp thi đọc diễn cảm trước lớp. 
 IV . TỔNG KẾT, NHẬN XÉT 
Nhận xét tiết học 
Chuẩn bị : Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân. 
TIẾT 26: 	TuÇn 26
CHÍNH TẢ
 LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG 
I . MỤC TÊU 
 1. Nghe, viết đúng chính tả bài : Lịch sử ngày Quốc tế Lao động.
 2. Ôn quy tắc viết hoa tên ngưới, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập. 
II . CHUẨN BỊ 
GV : 	Bút dạ và 2 tờ giấy A0 kẻ ND bài tập 2
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Kiểm tra bài cũ 
- HS viết bảng con : Sác- lơ, Đác- uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Aán Độ.
Phát triển bài 
A . HĐ1 : Hướng dẫn học sinh nghe, viết 
* Mục tiêu : HS nghe- viết đúng nội dung bài chính tả .
- GV đọc bài chính tả.
- HS đọc thầm toàn bài trả lời CH : Bài chính tả nói gì ? (  giải thích sự ra đời của Ngày Quốc tế Lao động) 
- Hướng dẫn viết các chữ khó : Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ. 
- GV đọc – HS viết bài .
- HS đổi vở soát lỗi .
B . HOẠT ĐỘNG 2 : 
 * Mục tiêu : HS ôn lại cách viết hoa tên riêng người nước ngoài.
 - HS đọc yêu cầu và nội dung bài .
 - Cả lớp đọc thầm, làm bài – trao đổi theo cặp : Tìm những tên riêng và nhận xét cách viết các tên đó. 
- Chữa bài, nhận xét : 
Lời giải đúng : 
 Tên riêng 	Quy tắc 
Ơ-gen Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tơ,	- Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên,
Pa -ri	 giữa các tiếng trong một bộ phận được ngăn cách 
 bằng một gạch nối.
Pháp 	- Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng được phiên âm theo âm Hán Việt 
Công xã Pa-ri 	- Tên một cuộc cách mạng . Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó
Quốc tế ca	- Tên riêng một tác phẩm . Viết hoa chữ cái đầu tạo thành tên riêng đó
IV . TỔNG KẾT, NHẬN XÉT 
Nhận xét tiết học 
Dặn HS viết lại các từ viết sai. 
TuÇn 26
TIẾT 51: 	LUYỆN TỪ & CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG 
I . MỤC TÊU 
	Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu. 
II . CHUẨN BỊ 
GV : 	Bút dạ và 4 tờ giấy A0
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Kiểm tra bài cũ 
- HS đọc ghi nhớ cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ; làm bài 3 tiết trư ớc . 
Phát triển bài 
Bài 1 : HS hiểu nghĩa của từ truyền thống.
1 em đọc yêu cầu bài.
HS tự làm bài, đổi chéo vớ, trao đổi theo cặp. 
Chốt : c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. 
Bài 2 : HS phân biệt nghĩa của “ truyền “ qua các từ chứa tiếng đó. 
HS tìm hiểu nghĩa của các từ, sắp xếp theo các nhóm .
Truyền bá : phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi biết.
Truyền máu : đưa máu vào trong cơ thể người.
Truyền nhiễm : lây.
Truyền tụng : truyền miệng cho nhau rộng rãi ( ý ca ngợi ) 
Đáp án : 
Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác ( thường thuộc thế hệ sau ) 
truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
Truyền có nghĩa là lan rộng hoặc làm lan rộng ra cho nhiều người biết.
truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
Truyền có nghĩa là nhập vào hoặc đưa vào cơ thể người. 
truyền máu, truyền nhiễm.
Bài 3 : HS nắm đư ợc các từ ngữ gợi nhớ đến truyền thống lịch sử của dân tộc. 
1 em đọc y/c và nội dung bài.
Phát phiếu kẻ bảng phân loại cho 4 nhóm thảo luận làm BT.
Các nhóm trình bày, nhận xét : 
+ Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc. 
Các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc.
Nắm tro bếp thủa các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, thanh gươm giữ thành Hà Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của Phan Thanh Giản. 
V . TỔNG KẾT, NHẬN XÉT 
- Chuẩn bị : Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
TuÇn 26
TIẾT 26 : 	
KỂ CHUYỆN
 	KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I . MỤC TÊU 
1. Rèn kĩ năng nói : 
- Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- Hiểu câu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 
2 .Rèn kĩ năng nghe : Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 
II . CHUẨN BỊ 
GV và HS : 	Một số mẩu chuyện về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Giới thiệu bài 
Phát triển bài 
A . HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu yêu cầu bài, 
* Mục tiêu : HS nắm được nội dung câu chuyện. 
- 1 em đọc đề bài – gạch dưới những từ cần chú ý trong đề bài : 
Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
4 em đọc gợi ý SGK.
HS nêu câu chuyện các em định kể.
Nhận xét .
B . HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện 
* Mục tiêu : Rèn KN kể chuyện cho học sinh .
HS lập dàn ý sơ lược.
Các em kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa chuyện theo cặp.
HS thi kể trước lớp. 
IV . TỔNG KẾT, NHẬN XÉT 
Nhận xét tiết học .
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe .
Chuẩn bị bài sau : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 
TuÇn 26
TIẾT 52 : 	 TẬP ĐỌC 
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN 
I . MỤC TIÊU 
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
2. Hiểu nội dung: Qua việc miêu tả hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá dân tộc. 
II . CHUẨN BỊ 
GV : Tranh minh hoạ trong SGK 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Kiểm tra bài cũ 
HS đọc bài Nghĩa thầy trò – Trả lời câu hỏi SGK 
2 . Phát triển bài 
HĐ1 : Hướng dẫn luyện đọc 
MĐ : Rèn kĩ năng đọc đúng cho học sinh 
CTH : 1 HS khá đọc toàn bài . 
- GV chia đoạn : mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ( 4 đoạn). 
- HS đọc từng đoạn – sửa sai – đọc chú giải. 
- 4 em đọc nối tiếp đoạn ( 3 lần ) 
- GV đọc bài .
HĐ2 : Tìm hiểu bài .
MĐ : HS hiểu ý nghĩa bài văn .
- Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân bắt nguồn từ đâu ? (  từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa) 
Đoạn 1 : Nguồn gốc của Hội thi thổi cơm. 
Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm . 
- Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau. ( Trong khi mỗi thành viên của đội lo việc lấy lửa, những người khác mỗi người một việc : người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, người giần sàng ( thóc đã dã) thành gạo. Vừa nấu cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trên sự cổ vũ của người xem. ) 
 Đoạn 2,3 : Cuộc thi nấu cơm diễn ra sôi nổi, nhịp nhàng. 
Tại sao nói việc giật giải trong cuộc thi là niềm tự hào “ khó gì sánh nổi “ đối với dân làng ? 
Vì giật được giải được phần thưởng rất lớn.
Vì giật giải nấu cơm làm cho mọi người khâm phục.
Vì giải thưởng là kết quả của sự phối hợp khéo léo ,nhanh nhẹn, thông minh của cả tập thể. 
HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm 
MĐ: Rèn KN đọc diễn cảm cho HS .
GV nêu giọng đọc : 
Đoạn 1 : khoan thai.
Đoạn 2,3 : dồn dập 
Đoạn 4 :chậm giãi, nhẹ nhàng.
- 4 em đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi SGK.
- Hướng dẫn đọc đoạn 2 - nhấn giọng : lấy lửa, nhanh thoăn thoắt, bôi mỡ bóng nhẫy, leo lên, tụt xuống, lại leo lên. 
- HS luyện đọc theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp ( 3 cặp ) 
IV . TỔNG KẾT , NHẬN XÉT 
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị : Tranh làng Hồ.
TuÇn 26
TIẾT 51: 	 TẬP LÀM VĂN 
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI 
I . MỤC TIÊU 
1. Biết viết tiếp những lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
2. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. 
II . CHUẨN BỊ 	
GV : - Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ
 - 4 cây bút dạ và 4 tờ giấy A 0 .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1.Kiểm tra bài cũ 
- 1 em đọc màn kịch Xin Thái sư tha cho. 
- 4 em phân vai đọc lại màn kịch trên. 
2 . Phát triển bài 
Giới thiệu bài. 
HĐ1 : Bài tập 1
MĐ: HS đọc, hiểu ND đoạn trích. 
-Một HS đọc bài tập 1 
- Cả lớp đọc thầm đoạn trích Thái sư Trần Thủ Độ.
+ Các nhân vật trong đoạn trích là những ai ? 
+ Nội dung của đoạn trích là gì ? 
HĐ2 : Bài 2
MĐ : HS viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch. 
HS nêu yêu cầu của đề bài . 
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận viết tiếp đoạn kịch. 
Các nhóm trình bày.
Nhận xét, sửa sai. 
HĐ3 : Bài 3 
MĐ : HS đọc diễn cảm đúng vai các nhân vật trong kịch. 
HS tập đọc trong nhóm.
4 nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp. 
IV- TỔNG KẾT, NHẬN XÉT 
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị : Xem lại bài viết Tả đồ vật. 
TIẾT 52	TẬP LÀM VĂN 
 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT 
I – MỤC TIÊU 
1. HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho : bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 
2. Nhận thức được ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được thầy chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy yêu cầu ; biết viết lại mỗi đoạn cho hay hơn. 
II – CHUẨN BỊ 
* GV : một số lỗi điển hình của học sinh. 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ 
3 em đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã viết lại. 
2. Phát triển bài 
HĐ1 : Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
MĐ : HS nắm được các ưu, khuyết bài viết của học sinh. 
- Những ưu điểm chính : 
+ Xác định được yêu cầu bài, bố cục các phần của bài hợp lí.
+ Trình bày bài mạch lạc, rõ ràng, câu văn có hình ảnh, biết sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá làm cho bài văn khá sinh động. 
+ Một số em viết chữ đẹp, gọn gàng, sạch sẽ.
- Những khuyết điểm chính : 
+ Một số em chưa viết đủ 3 phần, bài viết còn sơ sài, câu văn quá đơn giản, thiếu hình ảnh, sai nhiều lỗi chính tả. 
HĐ2 :Hướng dẫn HS chữa bài 
MĐ : HS sửa lỗi sai của mình, giúp bạn sửa lỗi sai. 
- Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: 
+ Chính tả : cái bàng(bàn), sinh sắn( xinh xắn), mông muống ( mong muốn).
+ Dùng từ : ( Thuận ) 
+ Đặt câu : ( Phát, Thuận, Duy, Nam, Bé) 
- Hướng dẫn HS sửa lỗi cụ thể trong bài :
+ HS tự xem phần nhận xét của giáo viên, sửa sai.
+ Các em đổi bài chéo cho nhau, kiểm tra lại. 
- GV đọc những bài văn hay cho HS nhận xét ( Yến, Long, Tiên, Phi, Kim Ngân, Bích Ngân ) 
- HS viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn : 
+ Mỗi HS tự chọn một đoạn văn viết lại cho hay hơn. 
+ 4 em đọc trước lớp. 
IV- TỔNG KẾT, NHẬN XÉT 
Nhận xét tiết học .
HS tiếp tục sửa lỗi, viết bài cho hoàn chỉnh. 
Chuẩn bị : Ôn tập về tả cây cối. 
TuÇn 26
TIẾT 40	LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 	LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU 
I – MỤC TIÊU 
1 . Củng cố hiểu biết về sử dụng từ ngữ để liên kết câu. 
2 . Biết sử dụng biện pháp thay thế để liên kết câu. 
II – CHUẨN BỊ 
* GV : Bút dạ và 4 tờ giấy khổ lớn ( A0 ) 
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Kiểm tra bài cũ 
- HS nêu lại BT 2,3, tiết trước. 
2. Phát triển bài 
HĐ1 : Bài 1 
MĐ : HS tìm được các từ thay thế và tác dụng của các từ đó. 
1 em đọc yêu cầu BT1.
HS đánh số thứ tự các câu văn ; làm bài.
Chữa bài : dán tờ phiếu ghi ND bài tập 1 – 1 em làm bài.
Kết luận : 
Các từ ngữ chỉ Phù Đổng Thiên Vương : Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, tráng sĩ, người trai làng Phù Đổng . Tác dụng : Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn bảo đảm sự liên kết. 
HĐ2 : Bài 2
MĐ : HS tìm các từ ngữ lặp lại trong đoạn văn, biết cách thay thế các từ lặp đó.. 
1 em đọc yêu cầu, nội dung bài.
Các em tự làm bài vào vở, GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 2 học sinh, chữa bài, nhận xét .
GV chốt lời giải đúng : 
Hai đoạn văn có 7 câu, từ ngữ lặp lại là Triệu Thị Trinh. Có thể thay thế : 
Câu 2 : Người thiếu nữ họ Triệu
Câu 3,4 : Nàng 
Câu 5 : Người con gái vùng Quan Yên.
Câu 6,7 : Bà 
Bài 3 : 
MĐ: HS viết được 1 đoạn văn sử dụng từ thay thế về một tấm gương hiếu học. 
HS đọc yêu cầu bài.
3 em giới thiệu sẽ chọn ai.
HS viết vào vớ BT. 
HS đọc bài – nhận xét .
IV- TỔNG KẾT, NHẬN XÉT 
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bị : MRVT : Truyền thống.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_5_tuan_26_chuan_kien_thuc.doc