Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Nhung

docx 17 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 23/04/2025 Lượt xem 3Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch dạy học Môn Tiếng Việt Lớp 5A1
 TUẦN 4
Thời gian thực hiện: Thứ hai ngày 25 tháng 9 năm 2023
 TẬP ĐỌC
 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát 
vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh.
2. Năng lực: - Phẩm chất.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất.
- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động đọc; Giáo dục phẩm chất trung 
thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá; Giáo dục phẩm chất nhân ái 
thông qua nội dụng bài tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn 3 cần hướng dẫn học 
sinh đọc diễn cảm.
 - HS: Đọc trước bài, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Khởi động:
 - GV mời lớp phó văn nghệ điều hành lớp hát kết - HS nghe
 hợp vận động.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức 
 2.1. Hoạt động Luyện đọc: 
 *Mục tiêu: 
 - Rèn đọc đúng từ 
 - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia 
 đoạn:
 + Đ1: từ đầu...Nhật Bản.
 + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử
 + Đ3: tiếp đến ..644 con.
 - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( + Đ4: còn lại.
 nhóm trưởng điều khiển) - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp 
 đọc từ khó trong nhóm
 - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp 
 luyện đọc câu khó
 - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - 1 HS đọc
Giáo viên : Đặng Thị Nhung Năm học 2023 - 2024 Kế hoạch dạy học Môn Tiếng Việt Lớp 5A1
 - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
 - Cho HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi.
 - Giáo viên đọc mẫu - HS theo dõi
 2.2. Hoạt động Tìm hiểu bài:
 *Mục tiêu: Hiểu ý chính bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát 
 vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
 *Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo luận - Học sinh đọc thầm bài thảo luận 
 nhóm trả lời các câu hỏi, sau đó báo cáo giáo viên nhóm 4 tìm câu trả lời.
 rồi chia sẻ trước lớp:
 + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? + Từ khi Mĩ ném hai quả bom 
 nguyên tử xuống Nhật Bản.
 + Bạn hiểu phóng xạ là gì? + Học sinh nêu
 + Bom nguyên tử là gì? + Học sinh nêu
 + Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách + Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào 
 nào? một truyền thuyết nói rằng nếu 
 gấp đủ một nghìn con sếu giấy 
 treo quanh phòng em sẽ khỏi 
 + Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà bệnh.
 bình? + Xa-da-cô chết, các bạn quyên 
 tiền xây tượng đài nhớ các nạn 
 nhân bị bom nguyên tử sát hại; 
 khắc chữ vào chân tượng đài: 
 “Mong muốn cho thế giới này mãi 
 + Nội dung chính của bài là gì ? mãi hoà bình”.
 + Tố cáo tội ác chiến tranh hạt 
 nhân nói lên khát vọng sống, khát 
 vọng hoà bình của trẻ em toàn thế 
 - GV nhận xét, KL: giới.
 - HS nghe
 3. HĐ Đọc diễn cảm:
 *Mục tiêu:
 - HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
 - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 *Cách tiến hành:
 - Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng - Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 
 đọc. 4)
 - Lớp lắng nghe
 - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; 
 - Đoạn 2: trầm buồn.
 - Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, 
 xúc động. 
 - GV và HS nhận xét giọng đọc - Đoạn 4: trầm, chạm rãi.
 - GV treo bảng đoạn 3. - HS nhận xét
 - Giáo viên đọc mẫu. - HS quan sát
 - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Học sinh lắng nghe
 - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Luyện đọc theo cặp
Giáo viên : Đặng Thị Nhung Năm học 2023 - 2024 Kế hoạch dạy học Môn Tiếng Việt Lớp 5A1
 - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận 
 xét.
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì - HS trả lời
 với Xa-da-cô?
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất - HS trả lời
 này ?
 - Em thích nhất hoạt động nào trong tiết học?
 - Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Thời gian thực hiện: Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TỪ TRÁI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh 
nhau
- Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa 
với những từ cho trước (BT2, BT3). HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái 
nghĩa tìm được ở BT3 .
2. Năng lực: - Phẩm chất.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất.
- Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành, luyện 
tập; phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá; 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 phần luyện tập, Từ điển tiếng Việt.
 - HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Khởi động: 
 - GV mời lớp phó học tập điều hành lớp hát kết - HS hát 
 hợp vận động.
 - Cho HS tổ chức thi đọc đoạn văn miêu tả có - HS thi đọc, nêu các từ đồng 
 dùng từ đồng nghĩa. nghĩa đã sử dụng trong đoạn văn 
 - Giáo viên nhận xét. đó.
Giáo viên : Đặng Thị Nhung Năm học 2023 - 2024 Kế hoạch dạy học Môn Tiếng Việt Lớp 5A1
 - Lớp nhận xét đoạn văn bạn viết, 
 nhận xét các từ đồng nghĩa bạn đã 
 dùng đúng đúng chưa.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nhận xét, bình chọn bạn viết 
 hay nhất.
 - HS ghi vở
 2. Hoạt động Hình thành kiến thức: 
 *Mục tiêu: Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa 
 khi đặt cạnh nhau
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - Cho HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu của bài.
 - Nêu các từ in đậm ? - Phi nghĩa, chính nghĩa
 - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp so sánh - Học sinh thảo luận tìm nghĩa của 
 nghĩa của 2 từ phi nghĩa, chính nghĩa. từ phi nghĩa, chính nghĩa
 - Em hiểu chính nghĩa là gì? - Là đúng với đạo lý, điều chính 
 đáng cao cả.
 - Phi nghĩa là gì? - Phi nghĩa trái với đạo lý
 - Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ chính nghĩa 
 và phi nghĩa? - Hai từ đó có nghĩa trái ngược 
 - Giáo viên kết luận: hai từ “chính nghĩa” và nhau
 “phi nghĩa” có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ 
 trái nghĩa.
 - Qua bài tập em biết: Thế nào là từ trái nghĩa? - Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái 
 ngược nhau
 Bài 2, 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Thảo luận nhóm đôi để tìm các từ trái nghĩa? - Học sinh thảo luận nhóm, báo 
 - Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu? cáo kết quả:
 - Tại sao em cho đó là các cặp từ trái nghĩa? - Chết / sống; vinh/ nhục
 + vinh: được kính trọng, đánh giá 
 cao; 
 + nhục: bị khinh bỉ
 - Từ trái nghĩa trong câu có tác dụng gì? - Làm nổi bật quan niệm sống của 
 người Việt Nam ta. Thà chết mà 
 dược tiếng thơm còn hơn sống mà 
 bị người đời khinh bỉ.
 - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng gì? - Dùng từ trái nghĩa có tác dụng 
 làm nổi bật sự vật, sự việc, hoạt 
 động trạng thái đối lập nhau.
 - Kết luận: Ghi nhớ SGK - 3 học sinh nối tiếp ghi nhớ
 3. Hoạt động Thực hành, luyện tập:
 * Mục tiêu: 
 - Nhận biết được từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
 nghĩa với những từ cho trước (BT2, BT3). 
 - HS( M3,4) đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3 .
 * Cách tiến hành:
Giáo viên : Đặng Thị Nhung Năm học 2023 - 2024 Kế hoạch dạy học Môn Tiếng Việt Lớp 5A1
 Bài 1: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài: giáo viên gợi ý chỉ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết 
 gạch dưới những từ trái nghĩa. quả:
 - đục/ trong; đen/ sáng; rách/ 
 lành; dở/ hay
 - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở cá nhân, báo cáo kết 
 quả.
 - Giáo viên nhận xét - HS nhận xét
 Bài 3: HĐ nhóm
 - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm làm - Nhóm trưởng điều khiển
 bài - Học sinh trong nhóm thảo luận, 
 - Chia 4 nhóm: yêu cầu học sinh thảo luận từ trái tìm từ trái nghĩa.
 nghĩa với các từ “hoà bình, thương yêu, đoàn kết, 
 giữ gìn” - Đại diện nhóm trình bày, lớp 
 - Giáo viên nhận xét nhận xét
 - Hoà bình > < chiến tranh/ xung 
 đột
 - Thương yêu > < căm giận/ căm 
 ghét/ căm thù
 - Đoàn kết > < chia sẻ/ bè phái
 - Giữ gìn > < phá hoại/ tàn phá
 Bài 4: HĐ cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đặt câu
 - Học sinh tự làm bài - 8 học sinh đọc nối tiếp câu mình 
 - Trình bày kết quả đặt
 - Giáo viên nhận xét
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 - Tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - Học sinh nêu
 Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
 Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 - 7 - HS nghe và thực hiện
 câu kể về gia đình em trong đó có sử dụng các 
 cặp từ trái nghĩa.
 - Em thích nhất hoạt động nào trong tiết học?
 - Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 -----------------------------------------------------------------
Giáo viên : Đặng Thị Nhung Năm học 2023 - 2024 Kế hoạch dạy học Môn Tiếng Việt Lớp 5A1
 KỂ CHUYỆN
 TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa chuyện: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn 
và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam .
- Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu 
chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai đúng ý ngắn gọn rõ các chi tiết trong truyện . Kết hợp 
với cử chỉ điệu bộ một cách tự nhiên .
* GD BVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Gv liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại 
trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt cả môi trường sống của con người( 
Thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc, ). 
2. Năng lực: - Phẩm chất.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất.
- Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành kể 
chuyện; phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh họa truyện
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Khởi động: 
 - Cho HS tổ chức thi đua: Kể lại một việc làm - HS thi kể.
 tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của - HS bình chọn bạn kể hay, đúng 
 một người em biết. yêu cầu.
 - GV nhận xét chung
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng - HS ghi vở
 2. HĐ hình thành kiến thức:
 *Mục tiêu: 
 - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
 - Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện 
 *Cách tiến hành:
 * Giáo viên kể mẫu:
 - Giáo viên kể lần 1: kết hợp tranh ảnh. - Học sinh nghe.
 - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh ảnh. - HS nghe
 + Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm nắng. + Ảnh 1: Cựu chiến binh Mỹ Mai- 
 cơ, ông trở lại Việt Nam với mong 
 ước đánh một bản đàn cầu nguyện 
 cho linh hồn của những người đã 
 khuất ở Mỹ Lai .
 + Đoạn 2:Giọng nhanh hơn, căm hờn, nhấn giọng + Ảnh 2: Năm 1968 quân đội Mỹ 
 những từ ngữ tả tội ác của lính Mỹ. đã huỷ diệt Mỹ Lai, với những 
 bằng chứng về vụ thảm sát.
Giáo viên : Đặng Thị Nhung Năm học 2023 - 2024 Kế hoạch dạy học Môn Tiếng Việt Lớp 5A1
 + Đoạn 3: Giọng hồi hộp. + Ảnh 3: Hình ảnh chiếc trực thăng 
 củaTôm-xơn và đồng đội đậu trên 
 cách đông Mỹ Lai tiếp cứu 10 
 người dân vô tội.
 + Đoạn 4: Giới thiệu ảnh tư liệu. + Ảnh 4: Hai lính Mỹ đang dìu anh 
 lính da đen Hơ-bớt, tự bắn vào 
 chân mình để khỏi tham gia tội ác.
 + Đoạn 5: Giới thiệu ảnh 6, 7. + Ảnh 5: Nhà báo Tô-nan đã tố cáo 
 vụ thảm sát Mỹ Lai trước công 
 chúng.
 - Tôm-xơn và Côn-bơn đã trở lại 
 Việt Nam sau 30 năm xảy ra vụ 
 thảm sát.
 3. Hoạt động Thực hành, luyện tập
 3.1. Hoạt động thực hành kể chuyện
 * Mục tiêu: HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
 * Cách tiến hành:
 - Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng đoạn - HS kể trong nhóm
 nối tiếp trong nhóm
 - Tổ chức cho HS thi kể - HS thi kể
 - Lớp bình chọn người kể hay - HS bình chọn người kể hay
 3.2. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
 * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
 * Cách tiến hành:
 - Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý nghĩa câu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
 chuyện. trong nhóm thảo luận tìm ý nghĩa 
 câu chuyện:
 + Ca ngợi người Mĩ có lương tâm 
 dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo 
 tội ác của quân đội Mĩ trong chiến 
 tranh xâm lược Việt Nam .
 - GVKL:
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 - Yêu cầu học sinh tìm câu chuyện có nội dung - Lắng nghe và thực hiện
 tố cáo chiến tranh để kể trước lớp.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Thời gian thực hiện: Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2023
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
Giáo viên : Đặng Thị Nhung Năm học 2023 - 2024 Kế hoạch dạy học Môn Tiếng Việt Lớp 5A1
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 
4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ 
bài BT4.
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. Đặt 
được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5).
2. Năng lực: - Phẩm chất.
* Năng lực: 
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất.
- Góp phần phát triển các phẩm chất : chăm chỉ thông qua hoạt động thực hành, luyện 
tập; phẩm chất trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá; 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài 1, 2, 3. Từ điển HS.
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Khởi động:
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các - Học sinh chơi trò chơi
 câu hỏi:
 + Thế nào là từ trái nghĩa ?
 + Từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
 + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ?
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài - HS ghi vở
 2. Hoạt động Thực hành, luyện tập:
 *Mục tiêu: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 
 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS( M3,4)thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được 
 toàn bộ bài BT4.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: - HS làm vở
 chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các + ít / nhiều; chìm / nổi
 câu thành ngữ. + Nắng / mưa; trẻ / già
 - Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ - HS nêu
 trên là gì ?
 - Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành - Học sinh nhẩm thuộc.
 ngữ, tục ngữ
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết 
 quả:
 - Các từ điền vào ô trống: lớn, già, 
 dưới, sống.
 - Giáo viên nhận xét 
Giáo viên : Đặng Thị Nhung Năm học 2023 - 2024 Kế hoạch dạy học Môn Tiếng Việt Lớp 5A1
 - Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền 
 Bài 3: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân - Học sinh làm bài
 - Giáo viên nhận xét đánh giá. + Việc nhỏ nghĩa lớn.
 + Áo rách khéo vá hơn lành vụng 
 may
 + Thức khuya dậy sớm.
 Bài 4: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu
 - Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận. - Các nhóm thảo luận viết vào 
 - Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần. phiếu các cặp từ trái nghĩa theo nội 
 + Lưu ý: mỗi nhóm một phần. dung giáo viên yêu cầu.
 - Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo giống a. Tả hình dáng : 
 nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ ghép + cao / thấp, cao vống / lùn tịt
 hay từ láy. + to / bé, to xù / bé tí...
 - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Đại diện nhóm trình bày
 Bài 5: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu học sinh tự làm bài.
 - Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả cặp 
 từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ.
 - HS nối tiếp nhau đọc câu mình 
 đặt.
 - Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 - Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: - HS nêu
 Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, 
 Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn tả cảnh chiều - Lắng nghe và thực hiện
 tối có sử dụng các cặp từ trái nghĩa.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 ------------------------------------------------------------
 CHÍNH TẢ
 ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có ia iê 
(BT2,BT3) .
2. Năng lực: - Phẩm chất.
* Năng lực: 
Giáo viên : Đặng Thị Nhung Năm học 2023 - 2024 Kế hoạch dạy học Môn Tiếng Việt Lớp 5A1
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* Phẩm chất.
- Rèn luyện phẩm chất chăm chỉ thông qua hoạt động viết chính tả; rèn luyện phẩm chất 
trung thực qua việc thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá; qua bài tập chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mô hình cấu tạo vần viết vào bảng phụ để kiểm tra bài cũ và làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Khởi động: (3 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - 2 nhóm HS tham gia chơi, mỗi 
 với nội dung: bạn chỉ được ghi 1 tiếng, sau đó về 
 + Cho câu văn: “Chúng tôi muốn thế giới này mãi vị trí đứng ở hàng của mình, rồi 
 mãi hoà bình”. tiếp tục đến bạn khác cho đến khi 
 + Hãy viết phần vần của các tiếng trong câu văn hết thời gian chơi.
 trên vào mô hình cấu tạo vần.
 - Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét trò chơi
 - Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong các tiếng của - Dấu thanh được đặt ở âm chính 
 câu văn trên gồm: âm đệm, âm chính, âm cuối
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động hình thành kiến thức 
 2.1.HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 *Mục tiêu: HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 *Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, lớp đọc thầm 
 lại
 - Vì sao Ph.răng Đơ Bô-en lại chạy sang hàng - Vì ông nhận rõ tính chất phi nghĩa 
 ngũ quân đội ta? của cuộc chiến tranh xâm lược
 - Bị bắt: dụ dỗ, tra khảo nhưng ông 
 - Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với đất nhất định không khai.
 nước Việt Nam ta? - Ph.răng Đơ Bô-en, phi nghĩa, 
 - Bài văn có từ nào khó viết ? chiến tranh, Phan Lăng, dụ dỗ
 - 3 học sinh viết bảng, lớp viết 
 - Yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được nháp.
 - Học sinh nhận xét
 - Giáo viên nhận xét
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 *Cách tiến hành:
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết - Học sinh viết bài
 - GV quan sát uốn nắn học sinh
 - Đọc cho HS soát lỗi - HS soát lỗi.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
Giáo viên : Đặng Thị Nhung Năm học 2023 - 2024

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2023_2024_dang_thi_n.docx