Giáo án Tiếng Việt (ôn) luyện từ và câu: Ôn tập

Giáo án Tiếng Việt (ôn) luyện từ và câu: Ôn tập

LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN TẬP

I.Mục tiêu :

 - Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai.

 - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.

 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học :

1.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

2.Dạy bài mới :

Bài tập 1: Đặt 3 câu ghép không có từ nối.

 Câu 1 : Mây bay, gió thổi.

 Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng.

 Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh.

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 679Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt (ôn) luyện từ và câu: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 19 tháng 3 năm 2012
Tiếng việt (ôn) 
Luyện từ và câu : ôn tập
I.Mục tiêu :
 - Củng cố cho HS những kiến thức về phân môn luyện từ và câu giữa học kì hai.
 - Rèn cho học sinh có kĩ năng làm bài tập thành thạo.
 - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
1.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Dạy bài mới : 
Bài tập 1: Đặt 3 câu ghép không có từ nối.
 Câu 1 : Mây bay, gió thổi.
 Câu 2 : Mặt trời lên, những tia nắng ấm áp chiếu xuống xóm làng.
 Câu 3: Lòng sông rộng, nước trong xanh.
Bài tập 2 : Đặt 3 câu ghép dùng quan hệ từ.
 Câu 1 : Trời mưa to nhưng đường không ngập nước.
 Câu 2 : Nếu bạn không cố gắng thì bạn sẽ không đạt học sinh giỏi.
 Câu 3 : Vì nhà nghèo quá nên em phải đi bán rau phụ giúp mẹ.
Bài tập 3 : Đặt 3 câu ghép dùng cặp từ hô ứng.
 Câu 1 : Trời vừa hửng sáng, bố em đã đi làm.
 Câu 2 : Mặt trời chưa lặn, gà đã lên chuồng.
 Câu 3 : Tiếng trống vừa vang lên, các bạn đã có mặt đầy đủ.
Bài tập 4 : Thêm vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép trong các ví dụ sau :
 a/ Tuy trời mưa to nhưng Lan đi học vẫn đúng giờ.
 b/ Nếu bạn không chép bài thì cô giáo sẽ phê bình đấy.
 c/ Vì em lười học nên bố em rất buồn.
3.Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học. 
Dặn dò học sinh về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. 
Luyện toán
Luyện kiêm tra ôn tập
Phần I : Khoanh vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng:(4 điểm)
1. 5% của 1000kg là:
a. 10kg	b. 20kg	c. 50kg	d. 100kg
2. Hỡnh nào dưới đõy đó được tụ đậm 75% diện tớch?
b.
d.
c.
a.
3. Chu vi của hỡnh trũn cú đường kớnh 3,6 dm là:
a. 11,304 dm b. 11,34 dm c. 113,04 dm d. 22,608 d
2dm
4. Diện tớch của hỡnh thang bờn là:
	a. 18 dm2	 
3dm
	b. 12 dm2
	c. 9 dm2 	
3dm
	d. 7,5 dm2
5. A
B
D
C
O
12cm
Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là :
	A. 106,32cm2 B. 257,04cm2 
	C. 30,96cm2 D. 10,32cm2 
6. Đổi 56 000 dm3 = m3 
7. Đổi m3 = . cm3
8. Thể tớch của hỡnh lập phương cú cạnh 5cm là :	
	a. 15 cm3	b. 25 cm3 	c. 50 cm3 	d.125 cm3
PHẦN II : TỰ LUẬN (6 điểm)
1.Đặt tớnh rồi tớnh : (2 điểm)
10 giờ 34 phỳt + 8 giờ 18 phỳt 	 7 năm 9 thỏng – 4 năm 11 thỏng
 	 5 ngày 7 giờ x 3 	 4 giờ 24 phỳt : 3
Bài 2: Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a. 465,74 + 352,48	b. 196,7 – 97,34	c. 67,8 x 1,5 	 d. 52 : 1,6
Câu 3: (2 điểm)	
 Một căn phòng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6,5 m, chiều rộng 4,8 m và chiều cao 4m. Người ta quét sơn trần và xung quanh mặt trong của căn phòng. Biết diện tích các cửa là 10,2m2 . 
 a) Tính diện tích cần phải quét sơn.
 b) Tớnh thể tớch của căn phũng ?
Hướng dãn chấm
 Phần I
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
C
C
A
d
c
56 m3
250000cm3
d
II. PHẦN TỰ LUẬN : 7 điểm 
Bài 1: mỗi ý đỳng 0,5 điểm ( khụng đặt tớnh trừ một nửa số điểm)
a. 18 giờ 52 phỳt b. 2 năm 10 thỏng c. 15 ngày 21 giờ d. 1 giờ 28 phỳt
Bài 2: mỗi ý đỳng 0,5 điểm ( khụng đặt tớnh trừ một nửa số điểm)
a. 818,22 b. 99,36 c. 101,7 d. 32,5
Bài 3: cõu a 1 đ; cõu b 1đ.
Bài giải
a) Diện tớch xung quanh của căn phũng là:
(6,5 + 4,8) x 2 x 4 = 90,4 (m2) 
Diện tớch trần nhà là:
6,5 x 4,8 = 31,2 (m2)
Diện tớch cần quột sơn là:
(90,4 + 31,2) – 10,2 =111,4 (m2)
b) Thể tớch của căn phũng đú là:
6,5 x 4,8 x 4 = 124,8 (m3)
 Đỏp số: a. 111,4 (m2)
 b. 124,8 (m3)
(HS làm cỏch khỏc nhưng đỳng vẫn được điểm.)
Luyện khoa học
Ôn tập
(Cho học sinh kiểm tra đề tthi năm ngoái)
Thứ ba ngày 20 tháng 03 năm 2012
Tiếng việt (ôn)
 Tập làm văn : ôn tập 
I,Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về tập làm văn..
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị :
Phấn màu, nội dung.
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ : 
Sự chuẩn bị của học sinh..
B.Dạy bài mới: Cho học sinh làm một bài văn về tả cây cối.
Giáo viên chép đề bài lên bảng. Học sinh đọc đề bài.
GV hướng dẫn học sinh làm bài.
Đề bài : Em hãy tả một cây cổ thụ.
Bài làm
Đầu làng em có một cây đa rất to. Nó đích thị là một cây cổ thụ vì bà em bảo nó có từ hàng trăm năm nay rồi.
Cây đa sinh sống ngay trên một khoảng đất rộng. Cây đa này to lắm. Chúng em thường xuyên đo nó bằng nắm tay nhau đứng vòng quanh. Lần nào cúng vậy, phải năm, sáu bạn nắm tay nhau mới hết một vòng quanh gốc đa. Thân đa đã già lắm rồi, lớp vỏ cây đã mốc trắng lên. Đoạn lưng chừng cây có một cái hốc khá to và sâu. Lũ chim thường làm tổ ở đây.
Từ gốc cây đa tỏa ra những cái rễ khổng lồ tạo cho cây đa có một thế rất vững chắc. Nó giống như một cái kiềng có nhiều chân chứ không phải chỉ ba chân. Những cái rễ nổi hẳn một nửa lên trên mặt đất. Đó là chỗ ngồi nghỉ chân lí tưởng của người qua đường. Cái rễ to phía bụi tre lại có một đoạn cong hẳn lên. Bọn trẻ chăn trâu chúng em lại khoét cho sâu thêm một chút. Thế là vừa có chỗ để buộc thừng trâu, vừa có thêm chỗ để chơi đánh trận giả.
Thân và rễ đa thì có vẻ già cỗi nhưng ngọn đa thì vẫn còn sung sức lắm. Những đọt mới vẫn tiếp tục phát triển thành ra tán của cây đa vẫn ngày một rộng hơn. Lá đa vừa to vừa dầy, có màu xanh thẫm. Chúng em thường hái lá đa làm trâu lá chơi đùa với nhau. Ngọn đa là nhà của một gia đình sáo sậu.
 	Cây đa là hình ảnh không thể thiếu của làng quê em.
3.Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét giờ học.
Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài cho giờ sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 T 27B.doc