I. Mục tiêu:
1. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la).
- Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu).
2. Kiến thức: - Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
3. Thái độ: GD HS có ý thức tôn trọng phụ nữ, biết giúp đỡ phụ nữ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TẬP ĐỌC: ( bỏ) Tiết 59: THUẦN PHỤC SƯ TỬ I. Mục tiêu: 1. Kĩ năng: - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (Ha-li-ma, A-la). - Hiểu các từ ngữ trong truyện, điễn biến của truyện. - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn và lời các nhân vật (lời kể: lúc băn khoăn, lúc hồi hộp, lúc nhẹ nhàng, lời của vị tu sĩ: từ tốn, hiền hậu). 2. Kiến thức: - Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. 3. Thái độ: GD HS có ý thức tôn trọng phụ nữ, biết giúp đỡ phụ nữ. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + HS: SGK, xem trước bài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Con gái Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi trong bài đọc. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Mở đầu tuần học thứ hai, tiếp tục chủ điểm Nam và Nữ, các em sẽ học truyện dân gian A-rập – Thuần phục sư tử. Câu chuyện sẽ giúp các em hiểu người phụ nữ có sức mạnh kì diệu như thế nào, sức mạnh ấy từ đâu mà có. Giáo viên ghi tựa bài. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn. Có thể chia làm 5 đoạn như sau để luyện đọc: Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ. Đoạn 2 Tiếp theo đến vừa đi vừa khóc.: Đoạn 3: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. Đoạn 4: Tiếp theo đến bỏ đi. Đoạn 5: Còn lại. +Luyện đọc đúng: Ha-li-ma, lông bờm, Đức A-la sợ toát mồ hôi Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có). Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. Giáo viên là trọng tài, cố vấn. Yêu cầu học sinh đọc lướt đoạn 1+2, trả lời các câu hỏi: Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì? Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào? Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao? Vì sao Ha-li-ma khóc? Yêu cầu 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 3. Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị ti sĩ? Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi. Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bổng cụp mắt xuống, lẳng lặng bỏ đi”? Yêu cầu hs đọc lời vị tu sĩ nói với Ha-li-ma khi nàng trao cho cụ ba sợi lông bờm của sư tử. Theo em, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ? Giáo viên chốt: cái làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, sự dịu hiền và tính kiên nhẫn. *Nêu ý nghĩa câu chuyện: Đề cao các đức tính kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. v Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại. Giáo viên hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn, thể hiện cảm xúc ca ngợi Ha-li-ma – người phụ nữ thông minh, dịu dàng và kiên nhẫn. Lời vị tu sĩ đọc từ tốn, hiền hậu. Hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm đoạn 3. Giáo viên đọc mẫu 1 đoạn văn. Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc diễn cảm; Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Củng cố - dặn dò: Nêu ý nghĩa câu chuyện . Qua câu chuyện em học tập đực điều gì? Chuẩn bị: “Bầm ơi”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc và trả lời -HS* đọc đoạn 1,2 -HSK đọc đoạn 3,4,5 Hoạt động lớp, cá nhân . 1học sinh KG đọc toàn bài văn. Các học sinh khác đọc thầm theo. Học sinh chia đoạn. Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. + lần 1 luyện đọc đúng + lần 2 luyện đọc hiểu 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ thuần phục, tu sĩ, bí quyết, Đức A-la. Hoạt động lớp, nhóm. Học sinh đọc từng đoạn, cả bài, trao đổi, thảo luận về các câu hỏi trong SGK. HSTB:Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. HS*:Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết. HS*:Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. HSK:Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử lại càng không thể được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay. Cả lớp đọc thầm lại, trả lời các câu hỏi. HSTB:Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc. HSG:Hàng tối, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn thịt. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. HSK:Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân Ha-li-ma, nàng bèn khấn thánh A-la che chở rối lén nhổ ba sợi lông bờm của sư tử. Con vật giật mình, chồm dậy. Bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, sư tử cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi. *Dự kiến: Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. HS KG: Sức mạnh của phụ nữ chính là sự dịu hiền, nhân hậu, hoặc là sự kiên nhẫn, là trí thông minh. HS nêu Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh đọc diễn cảm toàn bộ bài văn. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc dienã cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. HS nêu Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------*****------ CHÍNH TẢ: Tiết 30: NGHE – VIẾT : CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Cô gái của tương lai 2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức; biết một số huân chương của nước ta II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng: Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - 1 tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở bài tập 2 - Ảnh minh họa tên ba loại huân chương trong SGK - Ba tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Đất nước + Hãy viết: Anh hùng Lao động, Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh - GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe - viết bài Cô gái của tương lai. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 1. Nghe -viết chính tả - GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt + Bài Cô gái của tương lai nói gì? - Hướng dẫn HS luyện viết những chữ dễ viết sai: In-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên - GV đọc cho HS viết - GV đọc lại bài chính tả một lượt - GV chấm chữa bài. - GV nhận xét bài viết của HS. 2. Làm bài tập chính tả Hướng dẫn HS làm bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu - GV giao việc: + Đọc thầm lại bài văn + Gạch dưới những cụm từ in nghiêng + Chữ nào trong cụm từ in nghiêng đấy phải viết hoa? Vì sao? - Cho HS làm bài. GV dán phiếu đã ghi sẵn các cụm từ in nghiêng có trong đoạn văn lên bảng, dán phiếu ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 3. Củng cố: Phương pháp: Trò chơi. Thi đua: Ai nhanh hơn? Đề bài: Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 thẻ từ có ghi tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. + HS*TB lên bảng - HS nghe. - Cả lớp theo dõi trong SGK + HS trả lời. - Luyện viết những chữ dễ viết sai vào bảng con. - HS viết chính tả - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau, tự sửa những lỗi viết sai bên lề. - Theo dõi để rút kinh nghiệm cho bài viết sau. - 1 HS* đọc, cả lớp đọc thầm. - HS nhận việc. - HS đọc nội dung ghi trên phiếu - 3 HS*TB ở 3 bàn làm bài trên phiếu (mỗi em sửa lại 2 cụm từ sau đó nói rõ vì sao lại sửa như vậy) - Lớp nhận xét Học sinh tìm chỗ sai, chữa lại, đính bảng lớp. Hoạt động nối tiếp: Chuẩn bị bài: Nghe – viết : Tà Aùo dài Việt Nam, luyện tập viết hoa RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ... áng, hoạt động của của một con vật. Lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. KỂ CHUYỆN: Tiết30: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Biết lập dàn ý, hiểu và kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. 3. Thái độ: - Cảm phục, học tập những đức tính tốt đẹp của nhân vật chính trong truyện. II. Chuẩn bị: + GV : Một số sách, truyện, bài báo viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - Bảng phụ viết đề bài kể chuyện. + HS : Sưu tầm các câu chuyện về nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Lớp trưởng lớp tôi 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết kể chuyện tuần trước các em đã nghe câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi đã thu phục được sự tín nhiệm của các bạn nam. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tự kể những chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai là người đã chuẫn bị trước ở nhà nội dung kể chuyện và kể hay nhất trong tiết học này. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. Phương pháp: Đàm thoại. Giáo viên gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Kể một chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài giúp học sinh xác định đúng yêu cầu của đề, tranh kể chuyện lạc đề tài. 1 học sinh đọc Gợi ý 1 HS nối tiếp câu chuyện sẽ kể v Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại. Giáo viên y/c học sinh đọc Gợi ý 2 Cho hs làm mẫu giới thiệu trước lớp câu chuyện em chọn kể (nêu tên câu chuyện, tên nhân vật), kể diễn biến của chuyện bằng 1, 2 câu). Kể theo cặp Thi kể chuyện Giáo viên tính điểm. 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân (hoặc viết lại vào vở), chuẩn bị nội dung cho tiết Kể chuyện tuần 30. (Kể chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ được mọi người quý mến). Chuẩn bị: KC chứn kiến tham gia về việc làm tốt của bạn. Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh*-TB tiếp nối nhau kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học em tự rút ra. 1 học sinh* đọc đề bài. 4 học sinh đọc nối tiếp toàn bộ phần Gợi ý . Cả lớp đọc thầm lại. 1 học sinh đọc Gợi ý 1 Học sinh nêu tên câu chuyện đã chọn (chuyện kể về một nhân vật nữ của Việt Nam hoặc của thế giới, truyện em đã đọc, hoặc đã nghe từ người khác). 1 học sinh đọc Gợi ý 2, HS lập dàn ý câu chuyện sẽ kể 1 học sinh đọc Gợi ý 3, 4. 2, 3 học sinh khá, giỏi làm mẫu – Học sinh làm việc theo nhóm: từng học sinh kể câu chuyện của mình, sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. Kết thúc chuyện, mỗi em đều nói về ý nghĩa chuyện, điều các em hiểu ra nhờ câu chuyện. Cả lớp nhận xét. Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất( dựa theo tiêu chí đánh giá.). Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------*****------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 60: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU( DẤU PHẨY) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức đã học về dấu phảy: nêu được tác dung của dấu phẩy trong từng trường hợp cụ thể, nêu được ví dụ chứng minh từng tác dụng của dấu phẩy. 2. Kĩ năng: - Làm đúng bài luyện tập: điền dấu phẩy (và dấu chấm) vào chỗ thích hợp trong mẫu truyện đã cho. 3. Thái độ: - Có thói quen dùng dấu câu khi viết văn. II. Chuẩn bị: + GV: Phiếu học tập, bảng phụ. + HS: Nội dung bài học. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA Giáo viên HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ. Giáo viên kiểm tra bài tập 2, 3 trang 136. 3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Phương pháp: Thảo luận, thực hành. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy. Giáo viên nhận xét bài làm. ® Kết luận. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK. ® Giáo viên nhận xét bài làm bảng phụ. v Hoạt động 2: Củng cố. Nêu tác dụng của dấu phẩy? Cho ví dụ? ® Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”(tt). Hát 2 HS TB K làm trên bảng Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. 1 học sinh đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm theo. Học sinh làm việc thep nhóm đôi. 3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính bảng lớp ® trình bày kết quả bài làm. Học sinh sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu đề. Cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc lại toàn văn bản. 1 học sinh đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”. Học sinh làm bài. 1 HS G làm bảng phụ. Lớp sửa bài. 2 học sinh nêu: cho ví dụ. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... = = = = = = = = = = = = * * * = = = = = = = = = = = = = = LÀM VĂN: Tiết 60: VIẾT BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa trên kết quả tiết ôn luyện về văn tả con vật, học sinh viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng: câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tự viết bài tả con vật giàu hình ảnh, cảm xúc. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật. + HS: Vở TLV III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung cho tiết Viết bài văn tả một con vật em yêu thích – chọn con vật yêu thích, quan sát, tìm ý. 3. Giới thiệu bài mới: Trong tiết Tập làm văn trước, các em đã ôn tập về văn tả con vật. Qua việc phân tích nội dung bài văn miêu tả “Chim hoạ mi hót”, các em đã khắc sâu được kiến thức về thể loại văn tả con vật: cấu tạo, cách quan sát, những chi tiết và hình ảnh Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập viết hoàn chỉnh một bài văn tả con vật mà em yêu thích. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. Phướng pháp: Thực hành. Học sinh đọc đề bài Học sinh đọc gợi ý Giáo viên nhận xét nhanh, nhắc nhở HS làm bài. v Hoạt động 2: Học sinh làm bài. Phương pháp: Luyện tập. Giáo viên thu bài lúc cuối giờ. 5. Tổng kết - dặn dò: Giáo viên nhận xét tiết làm bài của học sinh. Yêu cầu học sinh về chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn tuần 30 Chuẩn bị: “Ôn tập về văn tả cảnh”. Chú ý BT1 (Liệt kê những bài văn tả mà em đã đọc hoặc viết trong học kì 1 ). Hát Hoạt động lớp. 1 học sinh đọc đề bài trong SGK. Cả lớp suy nghĩ, chọn con vật em yêu thích để miêu tả. 7 – 8 học sinh tiếp nối nhau nói đề văn em chọn. 1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1 (lập dàn ý). Cả lớp đọc thầm theo. Hoạt động cá nhân. Học sinh viết bài dựa trên dàn ý đã lập. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------*****------
Tài liệu đính kèm: