TOÁN
TIẾT 120: BẢNG CHIA 5
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách thực hiện bảng chia 5.
- Lập và nhớ được bảng chia 5.
- Biết giảI bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5)
- Làm được BT 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 hình tròn.
Giáo án thao giảng Giáo viên: Vũ Thị Duy Đối tượng học sinh: Lớp 2 ************************************************************************ Toán Tiết 120: Bảng chia 5 I.Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thực hiện bảng chia 5. - Lập và nhớ được bảng chia 5. - Biết giảI bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5) - Làm được BT 1, 2. II. Đồ dùng dạy và học : Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 hình tròn. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng: +Làm bài tập 3,4 của tiết 115. +Đọc thuộc lòng bảng nhân 5. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài . a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 5. - Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa có 5 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa . - Nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ? - Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu . - Giáo viên viết lên bảng phép tính: 20 : 5 = 4 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này. - Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác . b. Hoạt động 2: Học thuộc lòng bảng chia 5. - Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 5 vừa xây dựng được. Giáo viên xóa dần kết quả học sinh đọc . - Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 5 . - Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 5. - Giáo viên chỉ vào các số đem chia cho 5, yêu cầu học sinh đọc . - Đây chính là dãy số đếm thêm 5 bắt đầu từ số 5. - Giáo viên chỉ bất kỳ 1 phép tính nào đó trong bảng để học sinh đọc . - Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. c. Hoạt động 3: Luyện tập thực hành *Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc tên các dòng trong bảng số. - Muốn tính thương ta làm như thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra kết quả đúng *Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? +Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn chúng ta làm như thế nào ? - Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán . - Gọi học sinh nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng, chấm 1 số bài. Tóm tắt 5 bình hoa :15 bông hoa . 1 bình hoa : .bông hoa ? Bài giải Số bông hoa mỗi bình hoa có là: 15 : 5 = 3 (bông hoa) Đáp số: 3 bông hoa 3. Củng cố, dặn dò: - Chúng ta vừa học bài gì ? - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 em lên bảng làm - Lớp làm vào vở nháp . - 2 HS nhắc lại tên bài. - Học sinh quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên và trả lời . *4 tấm bìa có 20 chấm tròn. *Phép tính: 5 x 4= 20 - Phân tích bài toán , sau đó1 học sinh trả lời . *Có tất cả 4 tấm bìa . *Phép tính : 20 : 5 = 4 - Đọc cá nhân, đọc đồng thanh . - Cả lớp đọc đồng thanh . *Phép tính này đều có dạng một số chia cho 5. *Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 , 10. - Học sinh đọc . - 5 đến 7 em đọc. - 1 em nêu yêu cầu của bài. *Đọc: Số bị chia, số chia, thương. *Ta lấy số bị chia chia cho số chia. - 2 HS đọc *Có 15 bông hoa chia thành 5 bình. *Mỗi bình có mấy bông hoa ? *Chúng ta thực hiện phép chia . - 1 học sinh lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở, sau đó đổi vở để kiểm tra vở lẫn nhau. - HS trả lời. - Hai em đọc bảng chia 5
Tài liệu đính kèm: