Giáo án Toán 2 tiết 152: Luyện tập chung

Giáo án Toán 2 tiết 152: Luyện tập chung

MÔN: TOÁN

Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số.

- Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.

- Nhận biết một phần năm.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.

3. Thái độ:

- Ham thích học toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.

- HS: Vở.

 

doc 3 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tiết 152: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG
Giáo viên: 
Lớp: Hai /	Thứ ngày tháng 4 năm 2004
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số.
Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
Nhận biết một phần năm.
Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.
Thái độ: 
Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
	500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
	700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
	900 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng + 200 đồng
Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Nêu mục tiêu tiết học và nêu tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Yêu cầu HS đổi vở để kiểm tra bài nhau.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng:
389
Hỏi: Số liền sau 389 là số nào?
Vậy ta điền 390 vào ô tròn.
Số liền sau 390 là số nào?
Vậy ta điền 391 vào ô vuông.
Yêu cầu HS đọc dãy số trên.
3 số này có đặc điểm gì?
Hãy tìm số để điền vào các ô trống còn lại sao cho chúng tạo thành các số tự nhiên liên tiếp.
Chữa bài cho điểm HS.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
Chữa bài.
Hỏi: Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000?
Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
Vì sao con biết được điều đó?
Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao con biết điều đó?
Bài 5:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó viết lời giải bài toán.
Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học và yêu cầu HS ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo số, so sánh số.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp thực hành trả lại tiền thừa trong mua bán.
1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống.
Là số 900
Là số 391
Đọc số: 389, 390, 391.
Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp (3 số đứng liền nhau).
3 HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh số.
1 HS trả lời.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000.
Hình nào được khoanh vào một phần năm số hình vuông?
Hình a được khoanh vào một phần năm số hình vuông.
Vì hình a có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 2 ô hình vuông.
Hình b được khoanh vào một phần hai số hình vuông, vì hình b có tất cả 10 hình vuông, đã khoanh vào 5 hình vuông.
Giá tiền một chiếc bút chì là 700 đồng. Giá tiền một chiếc chì 300 đồng. Hỏi giá tiền một chiếc bút bi là bao nhiêu đồng?
Tóm tắt.
	700 đồng
 Bút chì: /-----------------/ 300 đồng
 Bút chì: /-----------------/------------/
	? đồng
Bài giải
	Giá tiền của bút bi là:
	700 + 300 = 1000 (đồng)
	Đáp số: 1000 đồng.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:
	Khối trưởng ký
	Trần Tường Định

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 152.doc