Tiết : SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ
2. Kỹ năng:
- Nhận biết vàgọi tên đúng các thành phần trong phép trừ
- Cũng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn
3. Thái độ:
- Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ: mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn, thăm
- HS: SGK
MÔN TOÁN Tiết : SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. Mục tiêu Kiến thức: Giới thiệu bước đầu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ Kỹ năng: Nhận biết vàgọi tên đúng các thành phần trong phép trừ Cũng cố về phép trừ (không nhớ) các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ: mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn, thăm HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đêximét Thầy hỏi HS: 10 cm bằng mấy dm? 1 dm bằng mấy cm? HS sửa bài 2 cột 3 20 dm + 5 dm = 25 dm 9 dm + 10 dm = 19 dm 9 dm - 5 dm = 4 dm 35 dm - 5 dm = 30 dm 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (2’) Các em đã biết tên gọi của các thành phần trong phép cộng. Vậy trong phép trừ các thành phần có tên gọi không, cách gọi có khác với phép cộng hay không. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Số bị trừ – số trừ – hiệu” Phát triển các hoạt động (26’) v Hoạt động 1: Giới thiệu số bị trừ – số trừ – hiệu Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ. Phương pháp: Trực quan, phân tích Thầy ghi bảng phép trừ 59 – 35 = 24 Yêu cầu HS đọc lại phép trừ. Thầy chỉ từng số trong phép trừ và nêu. Trong phép trừ này, 59 gọi là số bị trừ (thầy vừa nêu vừa ghi bảng), 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu. Thầy yêu cầu HS nêu lại. Thầy yêu cầu HS đặt phép tính trừ trên theo cột dọc. Em hãy dựa vào phép tính vừa học nêu lại tên các thành phần theo cột dọc. Em có nhận xét gì về tên các thành phần trong phép trừ theo cột dọc. Thầy chốt: Khi đặt tính dọc, tên các thành phần trong phép trừ không thay đổi. Thầy chú ý: Trong phép trừ 59 – 35 = 24, 24 là hiệu, 59 – 35 cũng là hiệu. Thầy nêu 1 phép tính khác 79 – 46 = 33 Hãy chỉ vào các thành phần của phép trừ rồi gọi tên. Thầy yêu cầu HS tự cho phép trừ và tự nêu tên gọi. v Hoạt động 2: Thực hành Mục tiêu: Làm bài tập về phép trừ các số có 2 chữ số (không nhớ) Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm Bài 2: Viết phép trừ rồi tính hiệu Thầy hướng dẫn: Số bị trừ để trên, số trừ để dưới, sao cho các cột thẳng hàng với nhau. Chốt: Trừ từ phải sang trái. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) Đề bài yêu cầu tìm thành phần nào trong phép trừ. Quan sát bài mẫu và làm bài Để biết phần còn lại của sợi dây ta làm ntn? Dựa vào đâu để đặt lời giải v Hoạt động 3: Trò chơi truyền thanh. Mục tiêu: Tính nhanh phép trừ Phương pháp: Thực hành Luật chơi: Thầy chuẩn bị 3, 4 thăm trong cái hộp. HS hát và truyền hộp, sau khi hết 1 câu thầy cho dừng lại, thăm ở trước mặt HS, HS mở ra và làm theo yêu cầu của thăm 4. Củng cố – Dặn dò (2’) Làm bài 2b, d trang 8 Chuẩn bị: Luyện tập. Nhận xét tiết học. - Hát - HS nêu à ĐDDH:Mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn - HS đọc - HS nêu: Cá nhân, đồng thanh - HS lên bảng đặt tính - 59 --> số bị trừ 35 --> số trừ 24 --> hiệu - HS nêu - Không đổi - 2 HS nhắc lại - Vài HS nêu 79 số bị trừ 46 số trừ 33 hiệu - Vài HS tự cho và tự nêu tên. à ĐDDH: Mẫu hình - HS nêu miệng - HS làm bảng con - HS xem bài mẫu và làm - 79 25 54 - HS sửa bài - Tìm hiệu - HS làm bài sửa bài. - 2 HS đọc đề - Làm phép tính trừ - Dựa vào câu hỏi - HS làm bài, sửa bài. à ĐDDH: 1 cái hộp và các thăm ghi sẵn - HS tham gia trò chơi. v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: