THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết so sánh các số tròn trăm.
- Nắm được thứ tự các số tròn trăm.
2. Kỹ năng:
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV:
+ 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát.
TRƯỜNG TIỂU HỌC HANH THÔNG Giáo viên: Lớp: Hai / Thứ ngày tháng năm 2004 THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Biết so sánh các số tròn trăm. Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Kỹ năng: Biết điền các số tròn trăm vào các vạch có trên tia số. Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: 10 hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, kích thước 25cm x 25cm. Có vạch chia thành 100 hình vuông nhỏ. Cá hình làm bằng bìa, gỗ, hoặc nhựa, có thể gắn lên bảng cho HS quan sát. HS: Vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đơn vị, chục, trăm, nghìn GV kiểm tra HS về đọc, viết các số tròn trăm. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Trong bài học này, các em sẽ được học cách so sánh các số tròn trăm. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số tròn trăm. Gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 1 trăm, và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? Yêu cầu HS lên bảng viết số 200 xuống dưới hình biểu diễn. Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước như phần bài học trong SGK và hỏi: Có mấy trăm ô vuông? Yêu cầu HS lên bảng viết số 300 xuống dưới hình biểu diễn. 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn? Vậy 200 và 300 số nào lớn hơn? 200 và 300 số nào bé hơn? Gọi HS lên bảng điền dấu >, < hoặc = vào chỗ trống của: 200 . . . 300 và 300 . . . 200 Tiến hành tương tự với số 300 và 400 Yêu cầu HS suy nghĩ và cho biết: 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào bé hơn? v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. Cho điểm từng HS. Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì? Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ 100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài, sau đó vẽ 1 số tia số lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để điền các số tròn trăm còn thiếu trên tia số. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành tốt, hiểu bài. Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Hát Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Có 200 1 HS lên bảng viết số: 200. Có 300 ô vuông. 1 HS lên bảng viết số 300. 300 ô vuông nhiều hơn 200 ô vuông. 300 lớn hơn 200. 200 bé hơn 300. 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. 200 200 Thực hiện yêu cầu của GV và rút ra kết luận: 300 bé hơn 400, 400 lớn hơn 300. 300 300. 400 lớn hơn 200, 200 bé hơn 400. 400 > 200; 200 < 400. 500 lớn hơn 300, 300 bé hơn 500. 500 > 300; 300 < 500. Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tròn trăm với nhau và điền dấu thích hợp. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Nhận xét và chữa bài. Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống. Các số cần điền là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trước. HS cả lớp cùng nhau đếm. 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Thực hiện theo yêu cầu của GV v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm: Khối trưởng ký Trần Tường Định
Tài liệu đính kèm: