Giáo án Toán 2 tuần 4 tiết 1: Luyện tập

Giáo án Toán 2 tuần 4 tiết 1: Luyện tập

Tiết : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

Giúp HS về:

- Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.

- So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau

- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng

2. Kỹ năng:

- Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn

3. Thái độ:

- Vui thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.

- HS: Bảng con, vở bài tập.

 

doc 2 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1084Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 2 tuần 4 tiết 1: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: TOÁN
Tiết : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Giúp HS về:
Phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25.
So sánh 1 tổng với 1 số, so sánh các tổng với nhau
Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng
Kỹ năng: 
Củng cố biểu tượng về đoạn thẳng. Làm quen với bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn
Thái độ: 
Vui thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 49 + 25
Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tìm tổng biết các số hạng của phép cộng lần lượt là:
a. 9 và 7 	 b. 39 và 6	c. 29 và 45
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Hôm nay chúng ta luyện tập về phép cộng dạng 9+5, 29+5, 49+25
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện tập
Ÿ Mục tiêu: Làm được các bài tập thành thạo.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
* ĐDDH: Bảng cài, thẻ chữ.
Bài 1:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính.
Yêu cầu HS ghi lại kết quả vào Vở bài tập.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
v Hoạt động 2: Thực hành
Ÿ Mục tiêu: Làm được các bài toán có lời văn. Củng cố về biểu tượng đoạn thẳng.
Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
* ĐDDH: Bộ thực hành Toán.
 Bài 3:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: 9 + 5 9 + 6 
Hỏi: Ta phải điền dấu gì?
Vì sao?
Trước khi điền dấu ta phải làm gì?
Bài 4:
Yêu cầu HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 5:
Vẽ hình lên bảng và gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS quan sát hình và kể tên các đoạn thẳng.
Vậy có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
Ta phải khoanh vào chữ nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Trò chơi : Thi vẽ
Đặt tính và thực hiện phép tính 39 + 15.
So sánh 19 + 25 và 18 + 25
Chuẩn bị: 8 cộng với một số : 8 + 5
- Hát
- HS làm bài.
- HS trình bày nối tiếp theo dãy.
- HS làm bài.
- Tính
- HS làm bài.Sửa bài.
- Điền dấu > , < , =
- Điền dấu <
- Vì 9 + 5 = 14; 9 + 6 = 15; mà 14<15 nên 9 + 5 < 9 +6
- Phải thực hiện phép tính.
- Làm bài tập vào Vở bài tập.
- HS đọc đề bài.
- MO, MP, MN, OP, ON, PN.
- Có 6 đoạn thẳng.
-D
- Chọn 2 đội. Mỗi đội 5 em tham gia chơi.Đội vẽ nhanh sẽ thắng.
- HS thực hiện.
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 1.doc