Giáo án Toán 3 - Tiết 118: Làm quen với chữ số la mã

Giáo án Toán 3 - Tiết 118: Làm quen với chữ số la mã

I/ MỤC TIÊU:

 1/ Kiến thức: Giúp học sinh : Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.

 2/ Kĩ năng: Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 đến 1, số 20, 21.

 3/ Thái độ: Thực hiện tốt các bài tập.

II/ ĐDDH:

 _ Bảng phụ, SGK.

 _ Bảng con, vở.

III/ LÊN LỚP:

 

doc 2 trang Người đăng huong21 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tiết 118: Làm quen với chữ số la mã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 24
MÔN : TOÁN 	 Tiết : 118
BÀI : LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
Ngày thực hiện :	
I/ MỤC TIÊU:
	1/ Kiến thức: Giúp học sinh : Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
	2/ Kĩ năng: Nhận biết được các chữ số La Mã từ 1 đến 1, số 20, 21.
	3/ Thái độ: Thực hiện tốt các bài tập.
II/ ĐDDH:
	_ Bảng phụ, SGK.
	_ Bảng con, vở.
III/ LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
** Khởi động: Hát (1’)
** Kiểm tra bài cũ: (5’)
_ Kiểm tra bài tập kì trước.
_ Nhận xét , đánh giá. 
** Bài mới: (30’)
_ Giới thiệu bài – Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. (1’)
1/ Hoạt động 1: Giới thiệu về chữ số La Mã. (15’) 
 (PP truyền thụ, diễn giải, vấn đáp)
_ GV viết lên bảng : I , V , X và giới thiệu cho HS.
+ Ghép hai chữ số I với nhau ta được II đọc là: “ Hai ”
+ Ghép 3 chữ số I với nhau ta được chữ số III, đọc là : “ Ba ”
+ GV tiếp tục giới thiệu: V là chữ số 5 , ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị là bốn, viết là : IV
+ Nếu ghép I vào bên phải của V thì ta được chữ số lớn hơn V một đơn vị là sáu, viết là : VI
+ GV giới thiệu lần lượt các chữ số VII, VIII, XI, XII tương tự.
+ Giới thiệu tiếp chữ số XX ( Hai mươi ): Viết chữ số X liền nhau, ta được chữ số XX
+ Nếu ta viết vào bên phải XX một chữ số I, thì ta được chữ số là bao nhiêu? 
_ GV nhận xét, tổng kết.
2/ Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành. (14’) _ (PP thực hành, đánh giá)
* Bài 1:
_ Gọi HS lên bảng đọc các chữ số La Mã theo đúng thứ tự xuôi , ngược bất kì.
_ Nhận xét và chữa cho HS.
* Bài 2:
_ GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã, xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.
_ Nhận xét , đánh giá.
* Bài 3:
_ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
_ Yêu cầu HS tự làm bài.
_ Tổng kết và nhận xét bài làm của HS.
* Bài 4 :
_ Yêu cầu HS đọc đề bài.
_ Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
_ Nhận xét kết quả.
** Củng cố, dặn dò: (5’)
_ Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về đọc viết các chữ số La Mã.
_ Nhận xét tiết học.
_ Chuẩn bị: “ Luyện tập ”
_ Cả lớp thực hiện.
_ 2 HS nhắc lại và lên bảng thực hiện. Lớp theo dõi và nhận xét.
_ Nghe giới thiệu.
_ HS theo dõi. Và lần lượt đọc theo lời GV: Một , năm , mười
+ HS viết : II vào bảng con và đọc : Hai
+ HS viết III vào bảng con và đọc : Ba
+ HS viết vào bảng con và đọc theo là: Bốn.
+ HS viết vào bảng con và đọc theo là : Sáu.
_ HS lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã vào bảng con.
_ HS viết vào bảng con và đọc là : Hai mươi
_ 1 HS trả lời: Hai mươi mốt.
_ HS viết vào bảng con XXI và đọc lại.
_ 5 đến 7 HS đọc trước lớp, 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
_ HS làm bài vào bảng con.
_ HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
_ HS nêu miệng.
_ 1 HS đọc yêu cầu bài.
_ HS làm bài vào vở, nêu kết quả.
_ HS đọc yêu cầu bài.
_ HS viết số La Mã vào vở từ 1 đến 12, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
_ HS lắng nghe và ghi nhớ.
** Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 	
	BGH duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI 118.doc