Giáo án Toán 5 - Bài 11 đến bài 15

Giáo án Toán 5 - Bài 11 đến bài 15

$11. TOÁN TỈ LỆ

 I - Phần lý thuyết:

1/ a - Hai đại lượng tỉ lệ thuận : Cùng tăng hoặc cùng giảm. - ; -

 b - Hai đại lượng tỉ lệ nghịch : ĐL này tăng ĐL kia giảm hoặc ngược lại. - ; -

2/ Cách giải :

- Rút về đơn vị .

- Tìm tỉ số .

• Lưu ý: - Câu lời giải: Xác định tìm cái gì thì đặt câu lời giải cho cái đó.

 - Xác định khi đại lượng này tăng thì đại lượng tương ứng tăng hay giảm?

 - Đơn vị của mỗi phép tính.

 II - Phần bài tập ở lớp :

1/ Mua 2 cuốn vở thì hết 13 000 đ. Hỏi mua 5 cuốn vở như thế thì hết bao nhiêu tiền? (32 500đ)

2/ Ba bạn quét sân trường trong 20 phút thì xong. Hỏi muốn quét xong trong 10 phút thì cần bao nhiêu bạn ? (6)

3/ Một gia đình tháng trước có 4 người đã dùng hết 64 kg gạo. Tháng này gia đình đó có thêm 1 người nữa. Hỏi tháng này gia đình đó phải mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (80)

4/ * Một công nhân làm trong 3 ngày, mỗi ngày làm việc 8 giờ thì được 192 sản phẩm. Hỏi công nhân đó làm việc 5 ngày, mỗi ngày 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm? (360)

5/ * Một công việc cần 5 người làm trong 3 ngày, mỗi ngày làm 8 giờ. Hỏi cũng công việc đó nếu làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm việc 4 giờ thì cần bao nhiêu người ? (6)

 

doc 7 trang Người đăng hang30 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Bài 11 đến bài 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn : Phạm Xuân Toạn
Giáo viên trường Tiểu học Trần Hưng Đạo
EaKar – Đăk Lăk 
$11. TOÁN TỈ LỆ
 I - Phần lý thuyết: 
1/ a - Hai đại lượng tỉ lệ thuận : Cùng tăng hoặc cùng giảm. - ; - 
 b - Hai đại lượng tỉ lệ nghịch : ĐL này tăng ĐL kia giảm hoặc ngược lại. - ; - 
2/ Cách giải :
Rút về đơn vị .
Tìm tỉ số .
Lưu ý: - Câu lời giải: Xác định tìm cái gì thì đặt câu lời giải cho cái đó.
 - Xác định khi đại lượng này tăng thì đại lượng tương ứng tăng hay giảm?
 - Đơn vị của mỗi phép tính.
 II - Phần bài tập ở lớp : 
1/ Mua 2 cuốn vở thì hết 13 000 đ. Hỏi mua 5 cuốn vở như thế thì hết bao nhiêu tiền? (32 500đ)
2/ Ba bạn quét sân trường trong 20 phút thì xong. Hỏi muốn quét xong trong 10 phút thì cần bao nhiêu bạn ? (6)
3/ Một gia đình tháng trước có 4 người đã dùng hết 64 kg gạo. Tháng này gia đình đó có thêm 1 người nữa. Hỏi tháng này gia đình đó phải mua bao nhiêu ki-lô-gam gạo? (80)
4/ * Một công nhân làm trong 3 ngày, mỗi ngày làm việc 8 giờ thì được 192 sản phẩm. Hỏi công nhân đó làm việc 5 ngày, mỗi ngày 9 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm? (360)
5/ * Một công việc cần 5 người làm trong 3 ngày, mỗi ngày làm 8 giờ. Hỏi cũng công việc đó nếu làm trong 5 ngày, mỗi ngày làm việc 4 giờ thì cần bao nhiêu người ? (6) 
 III - Bài tập về nhà : 
1/ Một người thợ làm trong 2 giờ được 11 sản phẩm. Hỏi cũng năng suất đó, người thợ đó làm trong 10 giờ thì được bao nhiêu sản phẩm? (55)
2/ Để sửa xong một đoạn đường cần 5 người làm trong 12 ngày. Hỏi nếu chỉ có 4 người sửa đoạn đường đó thì bao nhiêu ngày mới xong ? (15 ngày)
3/ Nếu 6 công nhân sửa xong một đoạn đường thì trong 3 ngày thì xong. Hỏi cũng đoạn đường đó, nếu 9 công nhân thì làm mấy ngày sẽ xong ? (2)
4/ * Một tổ sản xuất có 12 công nhân trong 3 ngày làm được 1440 sản phẩm. Nay có 7 công nhân chuyển đi nơi khác; hỏi số công nhân còn lại làm thêm 2 ngày nữa thì được thêm bao nhiêu sản phẩm ? (400)
5/ * Hai vòi nước cùng chảy vào bể thì sau 30 phút sẽ đầy bể. Hỏi nếu muốn 10 phút bể đầy thì cần bổ sung thêm mấy vòi nước như thế ? (4) 
$12. LUYỆN TẬP VỀ TOÁN TỈ LỆ
 I - Phần lý thuyết: Cho h/s nhắc lại phần lí thuyết về toán tỉ lệ.
 II - Phần bài tập ở lớp : 
1/ *(TLT) Một ông chủ trả tiền công cho 2 người thợ số tiền là 1 665 000 đồng. Hỏi mỗi người được nhận bao nhiêu tiền, biết người thứ I làm trong 6 ngày, mỗi ngày 8 giờ; còn người thứ II làm trong 9 ngày, mỗi ngày 7 giờ. (Trung bình mỗi giờ số tiền công nhận được như nhau) (720 000đ ; 945 000đ)
2/ * (TLN) Để sửa xong một đoạn đường cần 6 công nhân làm trong 30 ngày. Hỏi nếu cần sửa xong đoạn đường đó trong 10 ngày thì phải điều động thêm bao nhiêu công nhân? (12)
3/ * (TLT) Một xe ô-tô vận chuyển cà phê từ kho A tới kho B. Nếu chở 5 ngày, mỗi ngày 6 chuyến thì được 180 tấn cà phê. Hỏi với sức chở như vậy, trong 3 ngày, mỗi ngày 7 chuyến thì được bao nhiêu tấn cà phê ? (126 tấn)
4/ * (TLN) Một số gạo đủ cho 6 người ăn trong 7 ngày, mỗi ngày 2 bữa. Cũng số gạo đó, nếu 7 người ăn, mỗi ngày 3 bữa thì được mấy ngày? (Mức ăn mỗi bữa như nhau) (4)
 III - Bài tập về nhà : 
1/ * (TLT) Hai người thợ được nhận tất cả 1 278 000 đồng tiền công. Người thứ I làm 4 ngày, mỗi ngày 9 giờ ; người thứ II làm 5 ngày, mỗi ngày 7 giờ. Hỏi mỗi người được nhận bao nhiêu tiền? (648 000 ; 630 000)
2/ * (TLN) Để sửa xong một đoạn đường cần 12 người làm trong 15 ngày, mỗi ngày làm việc 6 giờ. Hỏi nếu hoàn thành đoạn đường đó trong 9 ngày, mỗi ngày làm việc 8 giờ thì cần huy động thêm mấy người ? (3 người)
3/* (TLT+TLN) Một trường bán trú chuẩn bị 2700kg gạo cho 300 h/s ăn trong 40 ngày. Nhưng thực tế có 500 h/s ăn. Hỏi :
a/ Phải mua thêm bao nhiêu ki-lô-gam gạo nữa để đủ cho h/s ăn trong 40 ngày ? (1800kg)
b/ Nếu không mua thêm thì số gạo đó chỉ đủ ăn trong bao nhiêu ngày ? (24 ngày)
CHƯƠNG II : SỐ THẬP PHÂN
$13. ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH, CỘNG, TRỪ SỐ THẬP PHÂN
I - Phần lý thuyết:
1/ Khái niệm : Số thập phân gồm : Phần nguyên và Phần thập phân, được ngăn cách bởi dấu phẩy; phần nguyên đứng trước dấu phấy, phần thập phân đứng sau dấu phẩy.
VD : 1 2 3 4 5 , 1 2 3 4 5
 P. nguyên/ P. thập phân
2/ Hàng của số thập phân :
* Phần nguyên : Các hàng được chia như số tự nhiên.
* Phần thập phân : Được tính từ sau dấu phẩy bắt đầu là hàng: Phần mười / Phần trăm / Phần nghìn / 
* VD : 6 7 8 9 , 1 2 3 4 
 nghìn trăm chục (đ/vị) / p.mười/ptrăm/ p. nghìn/ p. vạn 
3/ Đọc, viết số thập phân :
* Đọc : Đọc phần nguyên như số tự nhiên, đến dấu phẩy đọc Phẩy, rồi đọc tiếp phần thập phân như số tự nhiên.
* VD : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 , 1 2 3 4 5 6 7 8 9
 Đọc như số tự nhiên (phẩy) Đọc như số tự nhiên 
 (Đọc là : Một trăm hai mươi ba triệu, bốn trăm năm mươi sáu nghìn, bảy trăm tám mươi chín, phấy, một trăm hai mươi ba triệu, bốn trăm năm mươi sáu nghìn, bảy trăm tám mươi chín. ) 
* Viết : - Viết như đọc : (Mười hai phẩy ba trăm năm mươi sáu : 12,356)
 - Viết dưới dạng một tổng : (Số gồm 12 đ/vị, 3 phần mười, 5 phần trăm và 6 phần nghìn : 12,356) 
 = 0,3 ; = 0,05 ; = 0,006 12 
 0,3
 + 0,05
 0,006 
 12,356
4/ So sánh số thập phân : 
* Số thập phân bằng nhau : Vì : = = nên : 0,3 = 0,30 = 0,300 .
Kết luận : Khi thêm hoặc bớt chữ số 0 tận cùng bên phải của 1 số thập phân thì giá trị số thập phân không đổi.
* So sánh hai số thập phân :
+ So sánh phần nguyên : ( Như số tự nhiên) Nếu phần nguyên lớn hơn thì STP đó lớn hơn.
Đếm (Nhiều chữ số hơn thì lớn hơn) ; So sánh từ hàng cao đến hàng thấp. (nếu số chữ số của phần nguyên bằng nhau)
+ So sánh phần thập phân : (Nếu phần nguyên bằng nhau) So sánh từ hàng phần mười,
(Có thể xếp thành cột dọc để xét.)
5/ Các phép tính với số thập phân :
Phép cộng, trừ : Đặt thẳng cột rồi thực hiện từ phải qua trái. Kết quả dấu phẩy vẫn đặt thẳng cột.
* Chú ý ở phép trừ : Hàng nào không có thì coi là 0.
II - Phần bài tập ở lớp : 
1/ a/ Đọc các số sau : 543,21 ; 102,347 ; 2011,2012. ( cho h/s đọc miệng)
 b/ Viết các số thập phân gồm : 
* Ba đ/vị, bảy phần trăm : (3,07)
* 2 chục đơn vị, năm mươi tám phần trăm : (20,58)
* 6 trăm, 5 chục, 2 đơn vị và 12 phần nghìn : ( 652,012)
2/ Viết dưới dạng số thập phân :
 (0,9) ; (12,3) ; (5,79) ; (0,07) ; (0,357) ; (5,07) .
3/ Điền dấu thích hợp :
28,7 28,9 435,1 . 425,1
36,2 .. 35,98 20,13 .. 20,130
4/ Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
3,28 ; 12,3 ; 2,94 ; 2,49 ; 3,09 ; 3,4 ; 2,357 .
( 2,357 < 2,49 < 2,94 < 3,09 < 3,28 < 3,4 < 12,3 .)
5/ Thực hiện phép tính : (Có đặt tính)
 83,56 + 92,38 (175,94) 589,67 – 295,48 (294,19) 
 59,66 + 25,8 (85,46) 42,73 – 8,532 (34,198) 
III - Bài tập về nhà : 
1/ Viết các số thập phân gồm : 
* Ba trăm linh một đ/vị, bốn phần trăm : (301,04)
* Không đơn vị đơn vị, chín phần nghìn : (0,009)
* 6 đơn vị, hai trăm linh năm phần nghìn : ( 6,205)
2/ Viết dưới dạng số thập phân :
 (0,7) ; (0,79) ; (0,035) ; (35,7) ; (20,13) ; (2,013) .
3/ Điền dấu thích hợp :
50,900 50,9 200,13 . 200,31
135,79 .. 135,78 201,08 .. 201,8
4/ Viết các số thập phân sau theo thứ tự từ lớn đến bé :
8,205 ; 8,502 ; 9,1 ; 8,6 ; 8,520 ; 9,010 ; 9,02 .
( 9,1 > 9,02 > 9,010 > 8,6 > 8,520 > 8,502 > 8,205 .)
5/ Thực hiện phép tính : (Có đặt tính)
 384,5 + 72,96 (457,46) 238,35 – 96,07 (294,19) 
 482 + 37,99 (519,99) 54,23 – 16,418 (37,812) 
$13. PHÉP NHÂN SỐ THẬP PHÂN
I - Phần lý thuyết:
1/ Nhân số thập phân với số tự nhiên: Đặt tính và nhân như 2 số tự nhiên; kết quả : căn cứ vào phần thập phân ở thừa số là số thập phân có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì dùng dấu phẩy tách ở tích (từ phải qua trái) bấy nhiêu chữ số.
2/ Nhân số thập phân với số thập phân : Đặt tính và nhân như 2 số tự nhiên; kết quả : căn cứ vào phần thập phân ở cả hai thừa số có tất cả bao nhiêu chữ số ở phần thập phân thì dùng dấu phẩy tách ở tích (từ phải qua trái) bấy nhiêu chữ số.
3/ Nhân nhẩm số thập phân với 10; 100; 1000; 
Ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy sang bên phải 1 ; 2 ; 3 ;  hàng chữ số. 
4/ Nhân nhẩm số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ; 
Ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy sang bên trái 1 ; 2 ; 3 ;  hàng chữ số.
II - Phần bài tập ở lớp : 
1/ Tính nhẩm :
20,13 x 10 = (201,3) 135,79 x 0,1 = ( 13,579)
20,13 x 100 = (2013) 135,79 x 0,01 = ( 1,3579)
20,13 x 1000 = (20130) 13579 x 0,001 = ( 0,13579)
2/ Tìm y :
y + 5,22 = 9,08 (y = 3,86) (y – 5,6) – 3,2 = 4,5 (y = 13,3)
3/ Thực hiện phép tính : (Có đặt tính)
 27,034 – 9,18 (17,854) 2,35 x 7 (16,45) 
 2,03 – 0,479 (1,551) 12,7 x 4,5 (57,15) 
4/ Tính bằng cách thuận tiện nhất :
5,67 x 2,5 x 0,4 = (5,67) 1,57 x 3,6 + 1,57 x 6,4 = (15,7) 
7,89 x 54 – 7,89 x 52 – 7,89 = (7,89) 357,9 x 20,13 – 357,9 x 20,12 = (3,579) 
III - Bài tập về nhà : 
1/ Tính nhẩm :
3,45 x 10 = (34,5) 5,9 x 0,1 = ( 0,59)
2,17 x 100 = (217) 35,7 x 0,01 = ( 0,357)
5,38 x 1000 = (5380) 7,9 x 0,001 = ( 0,0079)
2/ Tìm y :
8,42 – y = 2,16 (y = 6,26) y – 14,66 = 3,34 (y = 18)
3/ Thực hiện phép tính : (Có đặt tính)
 42,34 – 19,682 (22,658) 32,8 x 16 (524,8) 
 1000 – 0,888 (999,112) 0,49 x 2,6 (1,274) 
65,384 + 9,705 + 30,68 (105,769) 300 – 74,621 (225,379) 
4/ Tính bằng cách thuận tiện nhất :
0,25 x 0,69 x 40 = (6,9) 37,59 x 2,08 – 37,59 x 2,07 = (0,3759) 
2,5 x 12,5 x 0,8 x 4 = (100) 20,12 x 92,56 + 6,44 x 20,12 + 20,12 = (2012) 
$14. LUYỆN TẬP VỀ CỘNG, TRỪ, NHÂN SỐ THẬP PHÂN
 I - Phần lý thuyết: 
 Cho h/s nhắc lại phần lí thuyết về cộng, trừ, nhân số thập phân.
II - Phần bài tập ở lớp : 
1/ Tính nhẩm :
9,7 x 10 = (97) 8,3 x 0,1 = ( 0,83)
57,8 x 100 = (5780) 97,8 x 0,01 = ( 0,978)
5,78 x 1000 = (5780) 7,8 x 0,001 = ( 0,0078)
2/ Tìm y :
345,67 + y = 365,79 (y = 20,12) y – 1,789 = 18,341 (y = 20,13)
3/ Thực hiện phép tính : (Có đặt tính)
 357,9 + 78,97 (436,87) 2011 – 11,2 (1999,8) 
 1,2 x 2,3 (2,76) 3,45 x 5,6 (19,32) 
 12,7 x 4,5 (57,15) 9,8 x 8,76 (85,848) 
4/ Tính bằng cách thuận tiện nhất :
3,57 x 6 + 3,57 x 4 = (35,7) ; 7,89 x 19 – 7,89 x 9 = (78,9) 
2,468 x 34 + 2,468 x 45 + 2,468 x 21= (246,8) ; 456,7 x 32,46 – 32,45 x 456,7 = (4,567)
III - Bài tập về nhà : 
1/ Tính nhẩm :
12,34 x 10 = (123,4) 59,3 x 0,1 = ( 5,93)
23,45 x 1000 = (23450) 35,9 x 0,001 = ( 0,0359)
2/ Tìm y :
y + 123,45 = 23456 (y = 23332,55) 78,9 – y = 58,79 (y = 20,11)
3/ Thực hiện phép tính : (Có đặt tính)
 89,76 + 5,789 (95,549) 74,7- 1,98 (72,72) 
 7,2 x 9,8 (70,56) 3,47 x 8,6 (29,842) 
 28,7 x 4,32 = (123,984) 9,21 x 3,05(28,0905) 
4/ Tính bằng cách thuận tiện nhất :
24,12 x 4 + 24,12 x 5 + 24,12 = (241,2) ; 3,8 x 5,789 – 5,689 x 3,8 = (0,38) 
 5/ Một đám đất HCN có chiều dài 9,8 m; chiều rộng 8,9 m. Tính chu vi và diện tích đám đất HCN đó ? (37,4 ; 87,22)
$15. LUYỆN TẬP VỀ ĐỌC, VIẾT, CỘNG, TRỪ, NHÂN SỐ THẬP PHÂN
 I - Phần lý thuyết: 
 Cho h/s nhắc lại phần lí thuyết về đọc, viết, cộng, trừ, nhân số thập phân.
II - Phần bài tập ở lớp : 
1/ Viết các số thập phân sau :
- Một trăm linh sáu đơn vị, tám mươi chín phần trăm đơn vị : (106,89)
- Bảy mươi hai phẩy tám mươi sáu mét : .. (72,86m)
- Bốn trăm hai mươi lăm phẩy chín ki-lô-gam : .. (425,9kg)
2/ Tính nhẩm :
789,123 x 10 = (7891,23) 201,3 x 0,1 = ( 20,13)
789,123 x 100 = (78912,3) 23,8 x 0,01 = ( 0,238)
789,123 x 1000 = (789123) 8,32 x 0,001 = ( 0,00832)
3/ Tìm y :
345,05 + y = 443,675 (y = 98,625) y – 256,32 = 90,76 (y = 347,08)
y + 239 = 958,43 (y = 719,43) 187,4 – y = 28,35 (y = 159,05)
4/ Thực hiện phép tính : (Có đặt tính)
 365,37 + 462,81 (828,18) 416,5 – 221,34 (195,16) 
 23,7 x 104 = (2464,8) 62,15 x 12,6 (783,090) 
5/ Tính bằng cách thuận tiện nhất :
20,11 x 47 + 20,11 x 2 + 20,11 x 51 = (2011) ; 20,12 x 20,13 – 20,12 x 20,12 = (0,2012) 
III - Bài tập về nhà : 
1/ a/ Viết số thập phân sau :
- Hai nghìn không trăm mười một đơn vị, một trăm linh ba phần nghìn đơn vị : (2011,103)
b/ Ghi lại cách đọc số : 987,65m. (Chín trăm tám mươi bảy phẩy sáu mươi lăm mét.)
2/ Tính nhẩm :
246,89 x 10 = (2468,9) 246,89 x 0,1 = ( 24,689)
246,89 x 1000 = (246890) 246,89 x 0,001 = ( 0,24689)
3/ Tìm y :
513,8 + y = 541,18 (y = 27,38) y – 241,7 = 350,7 (y = 592,4)
y + 325,7 = 478,94 (y = 153,24) 820 – y = 498,2 (y = 321,8)
4/ Thực hiện phép tính : (Có đặt tính)
 245,36 + 195,78 (441,14) 87,26 – 29,77 (57,49) 
 48,12 x 18 = (866,16) 16,5 x 7,8 (128,70) 
5/ Tính bằng cách thuận tiện nhất :
20,12 x 4 + 20,12 x 3 + 20,12 x 2 = (201,2) ; 20,12 x 20,23 – 20,12 x 20,13 = (2,012) 

Tài liệu đính kèm:

  • docCHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP CƠ BẢN - Lớp 5 ($11-$15).doc