Giáo án Toán 5 - Bài: Diện tích xung quanh – Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

Giáo án Toán 5 - Bài: Diện tích xung quanh – Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật

TOÁN:

DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN

CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT.

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

 - Học sinh tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.

2. Kĩ năng: - Vận dụng được các quy tắc và tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần để giải các bài tập có liên quan.

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, phát triển óc suy luận toán học.

 - Có ý thức trình bày bài sạch đẹp, chữ viết rõ ràng

B . CHUẨN BỊ:

+ GV: Hình hộp chữ nhật có kích thước 8cm x 5cm x 4cm, có thể triển khai được, phấn màu.

 Bút dạ, vài tờ phiếu khổ to để HS làm BT2

+ HS : SGK, giấy nháp, vở bài tập.

C. PHƯƠNG PHÁP: quan sát, đàm thoại, trực quan, gợi mở, luyện tập thực hành

D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 4165Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Bài: Diện tích xung quanh – Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN:
DIỆN TÍCH XUNG QUANH – DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. 
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 	- Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
	- Học sinh tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: 	- Vận dụng được các quy tắc và tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần để giải các bài tập có liên quan.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, phát triển óc suy luận toán học.
 - Có ý thức trình bày bài sạch đẹp, chữ viết rõ ràng
B . CHUẨN BỊ:
+ GV:	Hình hộp chữ nhật có kích thước 8cm x 5cm x 4cm, có thể triển khai được, phấn màu.
 Bút dạ, vài tờ phiếu khổ to để HS làm BT2
+ HS : SGK, giấy nháp, vở bài tập.
C. PHƯƠNG PHÁP: quan sát, đàm thoại, trực quan, gợi mở, luyện tập thực hành
D. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TL
Hoạt động của giáo viên
Đối tượng
Hoạt động của học sinh
I. Ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
(?) Tiết trước chúng ta học bài gì?
GV: Giờ cô kiểm tra bài cũ
HS1: Hình hộp chữ nhật có mấy mặt, hãy chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật và nêu nhận xét các mặt của hình hộp chữ nhật?
HS2: Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh, mấy kích thước? Đó là những kích thước nào? 
GV nhận xét, ghi điểm từng HS
GV nhận xét chung
III. Dạy bài mới
	1/ Giới thiệu bài mới: 
	Cũng như các hình hình học khác, hình hộp chữ nhật cũng có diện tích. Và nó có 2 loại diện tích. Đó là Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần . Cách tính 2 loại diện tích này ra sao? Trong tiết học này chúng ta cùng đi tìm câu trả lời đó. Ghi tên bài lên bảng.
Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
2. Dạy bài mới:
GV nêu: Bài học của chúng ta hôm nay có 2 phần, phần thứ nhất là diện tích xung quanh và phần thứ hai là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
GV ghi bảng: 1) Diện tích xung quanh
- GV chỉ vào hình hộp chữ nhật và nói: chúng ta vừa biết đây là 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật . Diện tích xung quanh chính là tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật (HHCN)
(?) Nhắc lại diện tích xung quanh của HHCN là gì?
- BP: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó.
! Gọi HS đọc đề toán - GV vẽ hình
(?) Bài toán cho biết gì? 
! Gọi 1 HS lên bảng ghi 3 kích thước vào hình hộp chữ nhật.
(?) Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
(?) Diện tích xung quanh của HHCN này là tổng diện tích của những mặt nào?
- GV nêu: Để hiểu ró hơn, các em hãy quan sát đây là hình hộp chữ nhật, phần màu trắng này là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, còn 2 mặt đáy màu đỏ. Bây giờ cô sẽ triển khai hình hộp chữ nhật này ra, các em hãy chú phần diện tích xung quanh của hình hộp nhé!
! Các em tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật này. 
(?) Bạn nào tìm ra được cách tính rồi?
! Gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải
! Yêu cầu 2 HS trên bảng nêu rõ cách làm của mình
(?) Những bạn nào có cách làm giống 2 bạn trên bảng?
- GV nêu: Cả 2 bạn đều làm đúng. Nhưng em thấy trình bày theo cách nào tiện hơn?
- GV cất hình hộp đã triển khai và xoá 
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(5+8+5+8) x 4 = 104 (cm2)
(?) 5 là số đo gì của mặt đáy?
(?) 8 là số đo gì của mặt đáy?
- GV gạch chân: (5+8) x 2 x 4 = 104 (cm2) 
(?) Lấy chiều dài cộng chiều rộng nhân 2 là số đo nào của mặt đáy?
(?) Còn 4 là kích thước nào của hình hộp chữ nhật?
(?) Vậy bạn nào có thể cho cô biết muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?
- GV nêu: Các em vừa tìm ra cách tính diện tích xung quanh của HHCN 
BP: Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao ( cùng một đơn vị đo).
- GV nêu: Đối với những bạn còn chưa thành thạo thì khi tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật các em sẽ tiến hành theo 2 bước:
 + B1: Tính chu vi mặt đáy
 + B2: Lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo)
- GV ghi bảng: 2) Diện tích toàn phần
- GV giới thiệu: diện tích toàn phần là diện tích của tất cả các mặt của hình hộp chữ nhật.
 (?) Vậy diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích của mấy mặt?
- GV nêu: Ở bài tập trên các em đã tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi. Bây giờ các em tiếp tục tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.
! Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào giấy nháp.
(?) Bạn nào làm ra kết quả giống bạn?
- GV nêu: Các em làm như kết quả trên bảng là đúng. Cô muốn hỏi bạn.
(?) Tại sao em lại lấy 40 nhân 2 ?
- GV nhận xét
(?) Vậy bạn nào nêu ddược muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào?
- GV nêu: Vậy là các em đã tìm được cách tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật rồi đấy.
GV đính bảng nội dung: 
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng của diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy.
Chuyển ý: như vậy chúng ta vừa biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Để các em nắm vững hơn kiến thức này, chúng ta cùng chuyển sang phần luyện tập.
3) Luyện tập:
Bài 1/110
- GV đính đề bài tập 1 lên bảng
! Gọi HS đọc đề bài tập 1
GV vẽ hình hộp chữ nhật lên bảng
(?) Bài toán cho biết gì?
! Gọi 1 HS lên bảng ghi 3 kích thước bài toán đã cho vào hình hộp chữ nhật trên bảng
(?) Bài toán yêu cầu ta tính gì?
(?) Hãy nêu lại quy tắc tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
(?) Hãy nêu lại quy tắc tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
! Yêu cầu HS làm bài
- Yêu cầu lớp nhận xét
- GV nhận xét, cho HS đổi vở chấm bài nhau
Bài 2/ 110
! Gọi HS đọc đề toán
(?) Bài toán cho biết gì?
(?) Bài toán yêu cầu ta tính gì?
- GV cầm đồ dùng: Các em tưởng tượng cái thùng tôn có dạng hình hộp chữ nhật nó giống như thế này nhưng không có nắp.
(?) Em có nhận xét gì vê số mặt của cái thùng tôn này?
(?) Thùng tôn này thiếu mặt nào?
(?) Diện tích tôn cần dùng để làm thùng chính là diện tích của mấy mặt?
GV nêu: Diện tích 5 mặt này chính là diện tích toàn phần của cái thùng
(?) Hãy nêu cách tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
(?) Vậy tìm diện tích toàn phần của thùng tôn này ta làm như thế nào?
! Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng
- GV thu chấm 5 bạn làm xong trước số còn lại sẽ chấm sau
- Chúng ta cùng đối chiếu kết quả bài làm của mình với bài trên bảng
(?) Bạn nào ra kết quả giống bài bạn?
GV nhận xét
IV. Củng cố:
! Gọi 1 HS nêu cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
! Gọi 1 HS nêu cách tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
V. Nhận xét – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS học tập tích cực
- Về nhà vận dụng 2 quy tắc vừa học để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một số đồ vật ở gia đình có dạng hình hộp chữ nhật như: bể nước, tủ quần áo,.
TB
Giỏiù
Khá
Lớp hát 
Hìnhhộp chữ nhật - Hình lập phương
.có 6 mặt, dùng tay chỉ vào hình hộp và nói gồm 2 mặy đáy là mặt1 và mặt 2 và 4 mặt bên là: mặt3, mặt 4, mặt 5, mặt 6 . 
+ Nhận xét: Tất cả các mặt đều là hình chữ nhật, các mặt đối diện bằng nhau .
 HS chỉ vào hình và nói:Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh, 12 cạnh, 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng, và chiều cao. 
- Chú ý nghe
 1HS trả lời: Diện tích xung quanh chính là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN
- 2 HS đọc đề toán
 Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm
- 1 HS lên bảng ghi
Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật
 là tổng diện tích của 4 mặt bên: 
- Quan sát và nghe
- HS làm việc cá nhân 
- HS giơ tay
- Dự kiến sẽ có 2 phương án:
HS1: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(5+8+5+8) x 4 = 104 (cm2)
HS2: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(5+8) x 2 x 4 = 104 (cm2)
- 2 HS lần lượt nêu
- HS giơ tay.
.. (5+8) x 2 x 4 = 104 (cm2) tiện hơn
- 5 là chiều rộng mặt đáy
-8 là chiều dài mặt đáy
..là chu vi mặt đáy
 4 là chiều cao của hình hộp chữ nhật.
 Muốn tính diện tích xung quanh của HHCN ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao cùng đơn vị đo.
- 2 HS đọc quy tắc
 .là tổng diện tích của 6 mặt
- Dự kiến bài làm:
Diện tích một mặt đáy là:
8 x 5 = 40 (cm)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
104 + 40 x 2 = 184 (cm2)
- HS trên bảng đọc bài làm
- HS giơ tay.
 vì diện tích 2 mặt đáy bằng nhau nên em tính diện tích 1 mặt đáy là 40 cm2 rồi em nhân 2 sẽ ra diện tích 2 mặt đáy.
. Lấy diện tích xung quanh cộng với diện tích 2 mặt đáy	
- 2 HS đọc quy tắc.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- HS xác định
- 1 HS đọc đề
 các kích thước của hình chữ nhật là: chiều dài 5dm, chiều rộng 
4 dm, chiều cao 3dm.
- 1 HS lên bảng ghi 3 kích thước của hình hộp chữ nhật là: 5 dm, 4 dm, 3 dm
diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 1 HS nêu
 1 HS nêu
- 1HS làm bài trên phiếu lớn, lớp làm vào vở
- HS làm bài trên phiếu đính bảng và đọc bài làm của mình
	Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
	(5 + 4) ´ 2 = 18 (dm)
	Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó là:
	18 ´ 3 = 54 (dm2)
Diện tích 1 mặt đáy của hình hộp chữ nhật đó là:
	 5 ´ 4 = 20 (dm2)
	Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
	54 + 20 x 2 = 94 (dm2)
	 	 Đáp số: Sxq: 54 dm2
 Stp: 94 dm2
- HS nhận xét sửa chữa (nếu có)
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
 chiếc thùng tôn không nắp có dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước là: chiều dài 6 dm, chiều rộng 4 dm, chiều cao 9 dm
tính diện tích tôn dùng để làm thùng không tính mép hàn.
chỉ có 5 mặt thiếu mất 1 mặt
 ..thiếu mặt đáy
.5 mặt
 Diện tích toàn phần bằng diện tích xung quanh cộng diện tích 2 đáy.
 .lấy diện tích xung quanh cộng diện tích 1 mặt đáy.
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(6+4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
6 x 4 = 24 (dm2)
Diện tích tôn dùng để làm thùng không có nắp đó là:
180 + 24 = 204 (dm2)
 Đáp số: 204 (dm2)
- 5 HS làm bài xong trước cầm vở lên bàn GV
- HS làm bài trên bảng đọc bài làm của mình
- HS giơ tay
 1 HS nêu
 1 HS nêu
- Lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án Toán 5.doc