I. Mục tiêu
- Biết giải toán chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ : Nêu công thức tính vận tốc, thì gian, quãng đường của chuyển động đều.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn giải bài toán
Toán : Luyện tập I. Mục tiêu - Biết giải toán chuyển động đều. II. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ : Nêu công thức tính vận tốc, thì gian, quãng đường của chuyển động đều. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn giải bài toán Bài 1 : Gọi hs đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. GV nhận xét chữa bài. Bài 2 : Gọi hs đọc đề toán. GV nêu câu hỏi gv gợi ý hs cách làm. Hs tự làm bài vào vở. GV nhận xét chữa bài. Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài. Yêu cầu hs tự làm bài. HSKG nêu kết quả. GV nhận xét chữa bài. - Hs làm bài đúng : a. Vận tốc của ôtô là : 48 km/giờ. b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là : 7,5 km. c. Thời gian người đó đi bộ là : 1 giờ 12 phút. - Hs làm bài theo 2 cách. Cách 1 : Vận tốc của ô tô là : 90 : 1,5 = 60 ( km/giờ ) Vận tốc của xe máy là : 60 : 2 = 30 ( km/giờ ) Thời gian xe máy đi quãng đường AB là : 90 : 30 = 3 ( giờ ) Vậy ô tô đi đến trước xe máy một khoảng thời gian là : 3 - 1,5 = 1,5 ( giờ ) Đáp số : 1,5 giờ Một số hs nêu cách 2. - Hs làm bài. Quãng đường cả 2 xe đi được sau mỗi giờ là: 180 : 2 = 90 ( km ) Vận tốc của xe đi từ A là : 90 : ( 2 + 3 ) x 2 = 36 ( km/giờ ) Vận tốc của xe đi từ B là : 90 - 36 = 54 ( km/giờ ) Đáp số : 36 km/giờ, 54 km/giờ. C. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà ôn bài ******************************************* Toán : Luyện tập I. Mục tiêu : Biết giải các bài toán có nội dung hình học . II. Các hoạt động dạy học . A. Bài cũ : Nêu quy tắc tính diện tích hình hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác? . B. Bài mới: Bài 1: - Gọi hs đọc đề bài toán . - Yêu cầu hs tóm tắt , tự làm bài . - Gọi hs nêu kết quả, gv nhận xét chữa bài . Bài 3a,b : Gọi hs đọc đề bài. GV vẽ hình, gợi ý để hs tự làm bài. - Hs nêu kết quả. GV nhận xét chữa bài. Bài 2: (HSKG) Gọi hs đọc đề toán . Yêu cầu hs tóm tắt. Yêu cầu hs làm bài. Hs nêu kết quả . GV nhận xét chữa bài. c. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà Ôn abì. - 1 hs đọc . - HS làm bài : Chiều rộng : 8 x 3/4 = 6 (m) Diện tích : 6 x 8 = 48 m2 = 4800 dm2 Số gạch : 4800 : (4 x 4) = 300 ( viên ) Số tiền : 20000 x 300 = 6000000(đồng) Đáp số : 6000000 (đồng ) - Hs làm bài Chu vi ABCD là : ( 28 + 48 ) x 2 = 224 ( cm ) Diện tích EBCD là : ( 28 + 48 ) x 28 : 2 = 1568 ( cm2 ) BM = MC = AD : 2 = 18 : 2 = 14 (cm) Diện tích ABM là : 28 x 14 : 2 = 196 ( m2 ) Diện tích CDM là : 84 x 14 : 2 = 588 ( cm2 ) Diện tích EMD là : 1568 - 196 - 588 = 784 ( cm2 ) *- 1 hs đọc. - 1 hs tóm tắt. - Hs làm bài : Cạnh mảnh đất : 96 : 4 = 24 ( m ) Diện tích : 24 x 24 = 576 ( m2 ) Chiều cao : 576 : 36 = 16 ( m ) Tổng 2 đáy : 36 x 2 = 72 ( m ) Đáy lớn : ( 72 + 10 ) : 2 = 41 ( m ) Đáy bé : 72 - 41 = 31 ( m ) Đáp số : 16m, 41m, 31m. Toán : Ôn tập về biểu đồ I. Mục tiêu: Biết đọc số liệu trên biểu đồ , bổ sung tư liệu cho một bảng thống kê . II. Đồ dùng : Các biểu đồ trong sgk phóng to . III. Các hoạt động dạy học . A. Bài cũ:Nêu quy tắc tính diện tích hình thang. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn làm bài . Bài 1: - Gọi 1 hs đọc y/c đề bài . - Y/C 2 hs ngồi cạnh nhau cùng làm bài , 1 hs nêu câu hỏi cho hs kia trả lời và ngược lại . - 1 số hs trình bày trước lớp , gv và cả lớp nhận xét bổ sung . Bài 2a - Y/C hs đọc đề bài . HS thảo luận nêu cách ghi , cách vễ cột biểu diễn - Gọi hs lên bảng vẽ và đọc kết quả. HS khác nhận xét . Bài 3: GV yêu cầu hs tự làm , gọi hs nêu kết quả và khoanh tròn vào ý đúng. Và giải thích vì sao? 3. Củng cố, dặn dò . GV củng cố bài . Dặn hs về nhà Ôn bài. - HS trả lời : a, Có 5 hs trồng cây . Lan: 3 cây; Hòa: 2 cây; Liên: 5 cây ; Mai: 8 cây; Dũng: 4 cây b, Bạn trồng ít nhất là Hòa : 2 cây c, Bạn trồng nhiều nhất là Mai: 8 cây d, Các bạn Liên , Mai trồng được nhiều hơn Dũng. e, Hòa và Lan trồng được ít hơn Liên - HS làm bài vẽ tiếp biểu đồ còn thiếu. (Số HS) 16 14 12 10 8 6 4 2 cam táo nhãn chuối xoài (loại quả) - HS làm bài khoanh tròn vào C ************************************************ Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu : Biết thực hiện pháp cộng, trừ; vận dụng để tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. II. Các hoạt động dạy học . 1. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu hs tự làm bài. - Hs nêu kết quả. Gv chữa bài. Bài 2: Hs tự làm bài. Gọi hs nêu kết quả và cách làm. GV củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính Bài 3 : Yêu cầu hs đọc bài toán tự tóm tắt rồi giải. HS giải thích cách làm. GV củng cố dạng toán Bài 4 (HSKG) : Hs đọc đề bài tự tóm tắt rồi giải. 1 HS khá giỏi trình bày. GV nhận xết chữa bài. C. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết. Dặn hs về nhà ôn tập - Hs làm bài kết quả đúng : - Kết quả : a. x = 3.5 b. x = 13.6 - Hs làm bài : Độ dài đáy : 150 x = 250 ( m ) Chiều cao : 250 x = 100 ( m2 ) Diện tích : ( 150 + 250 ) x 100 : 2 = 20000m2 = 2 ha Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lich : 8 - 6 = 2 ( giờ ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là : 45 x 2 = 90 ( km ) Sau mội giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là : 60 - 45 = 15 ( km ) Thời gian ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng là : 90 : 15 = 6 ( giờ ) ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc : 8 + 6 = 14 ( giờ ) ***************************************** Toán : Luyên tập chung I. Mục tiêu : Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biếy vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . II. Các hoạt động dạy học . 1. Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn luyện tập . Bài 1cột1: Y/C hs tự làm bài . HS nêu kết quả , gv nhận xét cho điểm . Củng cố cách thực hiện. Bài 2cột1: Y/C hs tự làm bài . Trình bày và giải thích cách làm GV nhận xét chữa bài . Bài 3: Y/C hs tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải - HS trình bày. - Nhận xét, củng cố dạng toán. Bài 4(HSKG) Gọi hs đọc đề bài . HS tự làm bài , hs nêu kết quả . GV nhận xét chữa bài . 3. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Dặn hs về nhà làm bài tập ở VBT - HS nối tiếp nhau nêu kết quả . - Kết quả đúng : a. x = 50 c. x = 1,4 b. x = 10 d. x = 4 - HS làm bài : Bán ngày đầu: 2400 : 100 x 35 = 840 (kg) Bán ngày thứ hai: 2400 : 100 x 40 = 960 (kg) Bán trong hai ngày : 840 + 960 = 1800 (kg) Bán ngày thứ ba: 2400 - 1800 = 600 (kg) - HS làm bài : Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn nên vốn là 100% và 1800 000 đồng gồm : 100% + 20% = 120% (tiền vốn ) Tiền vốn để mua số hoa quả đó là : 1800 000 : 120 x 100 = 1500 000 (đồng) **************************************************
Tài liệu đính kèm: