Giáo án Toán 5 - Bài: Luyện tập

Giáo án Toán 5 - Bài: Luyện tập

I. Mục tiêu

- Biết giải toán chuyển động đều.

II. Các hoạt động dạy học

A. Bài cũ : Nêu công thức tính vận tốc, thì gian, quãng đường của chuyển động đều.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn giải bài toán

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Bài: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán : Luyện tập
I. Mục tiêu
- Biết giải toán chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ : Nêu công thức tính vận tốc, thì gian, quãng đường của chuyển động đều.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn giải bài toán
Bài 1 : Gọi hs đọc đề bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. GV nhận xét chữa bài.
Bài 2 : Gọi hs đọc đề toán. GV nêu câu hỏi gv gợi ý hs cách làm.
Hs tự làm bài vào vở. GV nhận xét chữa bài.
Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài. 
Yêu cầu hs tự làm bài. 
HSKG nêu kết quả. 
GV nhận xét chữa bài.
- Hs làm bài đúng : 
a. Vận tốc của ôtô là : 48 km/giờ.
b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là : 7,5 km.
c. Thời gian người đó đi bộ là : 1 giờ 12 phút.
- Hs làm bài theo 2 cách.
Cách 1 : Vận tốc của ô tô là :
 90 : 1,5 = 60 ( km/giờ )
 Vận tốc của xe máy là :
 60 : 2 = 30 ( km/giờ )
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là : 90 : 30 = 3 ( giờ )
Vậy ô tô đi đến trước xe máy một khoảng thời gian là :
 3 - 1,5 = 1,5 ( giờ )
 Đáp số : 1,5 giờ
Một số hs nêu cách 2.
- Hs làm bài.
Quãng đường cả 2 xe đi được sau mỗi giờ là: 180 : 2 = 90 ( km )
Vận tốc của xe đi từ A là :
90 : ( 2 + 3 ) x 2 = 36 ( km/giờ )
Vận tốc của xe đi từ B là :
90 - 36 = 54 ( km/giờ )
Đáp số : 36 km/giờ, 54 km/giờ.
C. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà ôn bài
 *******************************************
Toán : Luyện tập 
I. Mục tiêu :
Biết giải các bài toán có nội dung hình học .
II. Các hoạt động dạy học .
A. Bài cũ : Nêu quy tắc tính diện tích hình hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác? .
B. Bài mới:
Bài 1: - Gọi hs đọc đề bài toán .
- Yêu cầu hs tóm tắt , tự làm bài .
- Gọi hs nêu kết quả, gv nhận xét chữa bài .
Bài 3a,b : Gọi hs đọc đề bài. 
GV vẽ hình, gợi ý để hs tự làm bài.
- Hs nêu kết quả. GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: (HSKG) Gọi hs đọc đề toán . Yêu cầu hs tóm tắt. 
Yêu cầu hs làm bài.
Hs nêu kết quả . 
GV nhận xét chữa bài.
c. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà Ôn abì.
- 1 hs đọc .
- HS làm bài :
Chiều rộng : 8 x 3/4 = 6 (m)
Diện tích : 6 x 8 = 48 m2 = 4800 dm2
Số gạch : 4800 : (4 x 4) = 300 ( viên )
Số tiền : 20000 x 300 = 6000000(đồng)
 Đáp số : 6000000 (đồng )
- Hs làm bài
Chu vi ABCD là : 
( 28 + 48 ) x 2 = 224 ( cm )
Diện tích EBCD là : 
( 28 + 48 ) x 28 : 2 = 1568 ( cm2 )
BM = MC = AD : 2 = 18 : 2 = 14 (cm)
Diện tích ABM là : 
28 x 14 : 2 = 196 ( m2 )
Diện tích CDM là : 
84 x 14 : 2 = 588 ( cm2 )
Diện tích EMD là :
1568 - 196 - 588 = 784 ( cm2 )
*- 1 hs đọc.
- 1 hs tóm tắt.
- Hs làm bài :
Cạnh mảnh đất : 96 : 4 = 24 ( m )
Diện tích : 24 x 24 = 576 ( m2 )
Chiều cao : 576 : 36 = 16 ( m )
Tổng 2 đáy : 36 x 2 = 72 ( m )
Đáy lớn : ( 72 + 10 ) : 2 = 41 ( m )
Đáy bé : 72 - 41 = 31 ( m )
Đáp số : 16m, 41m, 31m.
Toán : Ôn tập về biểu đồ 
I. Mục tiêu: 
Biết đọc số liệu trên biểu đồ , bổ sung tư liệu cho một bảng thống kê .
II. Đồ dùng : Các biểu đồ trong sgk phóng to .
III. Các hoạt động dạy học .
A. Bài cũ:Nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn làm bài .
Bài 1: - Gọi 1 hs đọc y/c đề bài .
- Y/C 2 hs ngồi cạnh nhau cùng làm bài , 1 hs nêu câu hỏi cho hs kia trả lời và ngược lại .
- 1 số hs trình bày trước lớp , gv và cả lớp nhận xét bổ sung .
Bài 2a - Y/C hs đọc đề bài .
HS thảo luận nêu cách ghi , cách vễ cột biểu diễn 
- Gọi hs lên bảng vẽ và đọc kết quả. HS khác nhận xét .
Bài 3: GV yêu cầu hs tự làm , 
gọi hs nêu kết quả và khoanh tròn vào ý đúng. Và giải thích vì sao?
3. Củng cố, dặn dò .
GV củng cố bài . 
Dặn hs về nhà Ôn bài.
- HS trả lời :
a, Có 5 hs trồng cây .
Lan: 3 cây; Hòa: 2 cây; Liên: 5 cây ; 
Mai: 8 cây; Dũng: 4 cây 
b, Bạn trồng ít nhất là Hòa : 2 cây 
 c, Bạn trồng nhiều nhất là Mai: 8 cây
d, Các bạn Liên , Mai trồng được nhiều hơn Dũng.
e, Hòa và Lan trồng được ít hơn Liên
- HS làm bài vẽ tiếp biểu đồ còn thiếu.
(Số HS)
 16
 14
 12
 10
 8
 6
 4 
 2
 cam táo nhãn chuối xoài (loại quả)
- HS làm bài khoanh tròn vào C
 ************************************************
Toán : Luyện tập chung 
I. Mục tiêu :
Biết thực hiện pháp cộng, trừ; vận dụng để tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
II. Các hoạt động dạy học .
1. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1 : Gọi 1 hs đọc yêu cầu hs tự làm bài.
- Hs nêu kết quả. Gv chữa bài.
Bài 2: Hs tự làm bài. 
Gọi hs nêu kết quả và cách làm.
GV củng cố tìm thành phần chưa biết trong phép tính
Bài 3 : Yêu cầu hs đọc bài toán tự tóm tắt rồi giải.
HS giải thích cách làm.
GV củng cố dạng toán
Bài 4 (HSKG) : 
Hs đọc đề bài tự tóm tắt rồi giải. 
1 HS khá giỏi trình bày.
GV nhận xết chữa bài.
C. Củng cố dặn dò:
GV nhận xét tiết. 
Dặn hs về nhà ôn tập
- Hs làm bài kết quả đúng :
- Kết quả : a. x = 3.5
 b. x = 13.6
- Hs làm bài :
Độ dài đáy : 150 x = 250 ( m )
Chiều cao : 250 x = 100 ( m2 )
Diện tích : ( 150 + 250 ) x 100 : 2 =
 20000m2 = 2 ha
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lich : 8 - 6 = 2 ( giờ )
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 2 giờ là : 45 x 2 = 90 ( km )
Sau mội giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là : 60 - 45 = 15 ( km )
Thời gian ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng là : 90 : 15 = 6 ( giờ )
ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc : 
 8 + 6 = 14 ( giờ )
 *****************************************
Toán : Luyên tập chung 
I. Mục tiêu : 
Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biếy vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .
II. Các hoạt động dạy học .
1. Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1cột1: Y/C hs tự làm bài . 
HS nêu kết quả , 
gv nhận xét cho điểm .
Củng cố cách thực hiện.
Bài 2cột1: Y/C hs tự làm bài .
Trình bày và giải thích cách làm
GV nhận xét chữa bài .
Bài 3: Y/C hs tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải 
- HS trình bày.
- Nhận xét, củng cố dạng toán.
Bài 4(HSKG) Gọi hs đọc đề bài .
HS tự làm bài , hs nêu kết quả .
GV nhận xét chữa bài .
3. Củng cố dặn dò :
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn hs về nhà làm bài tập ở VBT 
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả .
- Kết quả đúng :
a. x = 50 c. x = 1,4
b. x = 10 d. x = 4
- HS làm bài :
Bán ngày đầu:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Bán ngày thứ hai: 
2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
Bán trong hai ngày :
840 + 960 = 1800 (kg)
Bán ngày thứ ba:
2400 - 1800 = 600 (kg)
- HS làm bài :
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn nên vốn là 100% và 1800 000 đồng gồm :
100% + 20% = 120% (tiền vốn )
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là :
1800 000 : 120 x 100 
 = 1500 000 (đồng)
 **************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Toan 5 Tuan 34.doc