Giáo án Toán 5 (buổi chiều)

Giáo án Toán 5 (buổi chiều)

I. MỤC TIÊU

ã Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.

ã áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

 

doc 130 trang Người đăng huong21 Lượt xem 723Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán 5 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 3
Ngày soạn: 10/9 Ngày dạy: 12/9/2011
Luyện toán: Tính chất cơ bản của của phân số
I. Mục tiêu
Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1.Giới thiệu bài – Ghi bảng
2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Rút gọn các phân số
- GV y/c HS đọc đề bài và hỏi :Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV y/c HS làm bài.
- GV y/c HS chữa bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- Y/c rút gọn phân số.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT.
- HS chữa bài cho bạn
Bài 2 : Quy đồng mẫu số các phân số sau:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức bài tập 1.
- HS làm, sau đó chữa bài cho nhau.
2/3 và 5/8. Chọn 3 8 = 24 là MSC ta có :
1/4 và 7/12. Ta nhận thấy 12 : 4 = 3. Chọn 12 là MSC ta có :
. Giữ nguyên 
5/6 và 3/8 ta nhận thấy 24 : 6 = 4; 24 : 8 = 3. Chọn 24 là MSC ta có :
Bài 3 : Tìm các phân số bằng nhau
- GV y/c HS rút gọn phân số để tìm các phân số bằng nhau trong bài.
- HS tự làm vào VBT.
Ta có :
Vậy :
- GV gọi HS đọc các phân số bằng nhau – giải thích
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và kiểm tra bài.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
Ngày soạn : 11/9 Ngày giảng : 13/9/2011
Luyện toán: Phép cộng và phép trừ hai phân số
i.mục tiêu
 Giúp HS , HS yếu kém, HS khuyết tật:
Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ các phân số.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Củng cố kiến thức về cộng, trừ hai phân số:
- Nêu cách cộng, (trừ) hai phân số có cùng mẫu số?
- Nêu cách cộng, (trừ) hai phân số khác mẫu số?
- Nêu cách cộng,( trừ )số tự nhiên với phân số?
2. Thực hành:
Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập
 - GV theo dõi và chữa bài.
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài , chữa bài
- GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài
3.củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Ta cộng ( trừ ) các tử số với nhau và giữa nguyên mẫu số.
- Bước 1 : Quy đồng mẫu số các phân số
 Bước 2 : Cộng ( trừ) các tử số và giữa nguyên mẫu số của các phân số đã quy đồng.
- Ta viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng mẫu số của phân số đã cho.
- Cộng ( trừ ) các tử số với nhau và giữa nguyên mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a. ; 
b.
- HS làm bài vào vở
a. 
b. 
c. 
- 1 HS đọc bài toán
Bài giải
Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là :
 (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng vàng là :
 (số bóng trong hộp)
Đáp số : hộp bóng
- Lắng nghe
- ghi nhớ
Ngày soạn : 12/9 Ngày giảng: 14/9/2011
Toán nâng cao: Luyện tập về phân số thập phân
i.mục tiêu
 Giúp HS yếu, HS khuyết tật:
Biết thế nào là một phân số thập phân.
Biết có một phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số này thành phân số thập phân.
Ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Củng cố về khái niệm số thập phân
- Thế nào là số thập phân?
- Nêu cách chuyển số thập phân thành phân số thập phân? 
2.Thực hành:
Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch cỉa tia số.
- GV vẽ tia số lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài – GV chữa bài.
Bài 2: Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân
- Chuyển phân số thành số thập phân.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập, 1 số HS làm bài trên bảng.
- GV nhận xét bài của HS - chữa bài.
Bài 3: Chuyển các PS sau thành các phân số có mẫu số lá 10,100,1000
- Chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 10. 100, 1000.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét bài của HS - chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Số thập phân là những phân số có mẫu số là 10, 100, 1000
- Ta nhân ( chia) cả tử số và mẫu số của phân số dã cho với một số tự nhiên nào đó để các phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000
- HS làm bài vào vở bài tập
- 1 HS lên điền trên bảng – cả lớp nhận xét, chữa bài.
 .
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài theo yêu cầu
- Lắng nghe
- ghi nhớ
Tuần 4
Ngày soạn: 17/9 Ngày giảng : 19/9/2011
Luyện toán: Luyện tập về hỗn số
I.mục tiêu
 Giúp HS :
Nhận biết được hỗn số
Biết đọc, viết hỗn số
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn tập củng cố kiến thức
- Nêu cấu tạo của hốn số?
- Nêu cách so sánh hỗn số ?
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
2. Thực hành:
Bài 1: điền dấu >,<,= ? 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập rồi chữa bài kết hợp giải thích cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính
- Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi chữa bài
Bài 3: Tính
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức bài tập 2.
- GV nhận xét, chữa bài.
3.củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Gồm hai phần: Phần nguyên và phần hỗn số.
- Cách 1: Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phân phân số. Phần phân số nào lớn hơn thì lớn hơn.
Nếu phần nguyên khác nhau thì hỗn số nào có phần nguyên lớn hơ thì hỗn số đó lớn hơn.
- Cách 2: Chuyển hỗn số thành phân số rồi so sánh.
-Lấy phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số để được tử số, mẫu số là mẫu số của phân số.
- HS làm bài
 Vì có phần nguyên 5>2
 Vì có 
 Vì có phần nguyên bằng nhau và phần phân số bằng nhau.
- HS làm bài :
a.
b. 
c. 
- HS làm bài :
a) 
b) 
c) 
- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số, cách cộng, trừ, nhân, chia hỗn số.
Ngày soạn: 18/9 Ngày giảng : 20/9/2011
Luyện tập toán: Ôn tập và bổ sung về giải toán
i.mục tiêu
 Giúp HS , HS yêu, HS khuyết tật:
Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ.
Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Ôn tập, củng cố kiến thức
- Dạng toán vè quan hệ tỉ lệ có mấy cách giải? Đó là những cách nào?
2.Thực hành: 
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu dựa vào bài toán ví dụ và làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm 
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS giải toán.
- Bài toán giải bằng cách nào?
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS giải toán.
- Bài toán giải bằng cách nào?
3. củng cố – dặn dò 
- GV tổng kết giờ học sau đó dặn dò HS.
- Có 2 cách giải: - Rút về đơn vị
 - Tìm tỉ số
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS làm bài theo cách “rút về đơn vị” 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Mua 1m vải hết số tiền là :
90 000 : 6 = 15 000 (đồng)
Mua 10 m vải đó hết số tiền là :
15 000 x 10 = 150 000 ( đồng )
Đ/s: 150 000 đồng
- Theo dõi bài chữa của bạn, sau đó tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
Số bánh dẻo trong một hộp là:
100 : 25 = 4 ( cái )
Số bánh dẻo trong 6 hộp là:
4 x 6 = 24 ( cái)
Đáp số: 24 cái
- Cách rút về đơn vị
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải:
21 ngày gấp 7 ngày số lần là:
21 : 7 = 3 ( lần )
21 ngày đội đó trồng được số cây là :
1000 x 3 = 3000 ( cây )
Đáp số : 3000 cây
- Giải bằng cách tìm tỉ số
Ngày soạn: 20 – 9 - 2011 Ngày giảng : 21 – 9 - 2011
Toán nâng cao: Luyện tập về phân số thập phân
I.mục tiêu
 Giúp HS củng cố các kỹ năng :
Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
Chuyển một số thành phân số.
Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn tập, củng cố kiến thức:
- Nêu cách chuyển phấn số thành phân số thập phân?
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
- Nêu quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian liền nhau?
2. Thực hành
Bài 1: Tính
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các HS khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có thể.
- Nhân ( chia ) cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên sao cho phân số mới có mấu số là 10 , 100, 1000..
- Lấy phân số nhân với mẫu số , cộng tử số, mẫu số là mẫu số của phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) b) 
c) 
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: Tính rồi rút gọn
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV cho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV cho HS tự làm bài và nêu đáp án mình chọn trước lớp.
Bài 4: Tính ( theo mẫu)
- GV yêu cầu các HS khác tự làm bài sau đó đi hướng dẫncác HS kém.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
b) 
c) 
- HS tự làm bài.
 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 9m5dm = 9m m = m
 7m3dm = 7m = 
 8dm9cm = 8dm + 
 12cm5mm = 
- Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. củng cố – dặn dò: 
GV tổng kết tiết học
- Nhận xét bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- Lắng nghe
TUÂN 5
Ngày soạn: 24/9 Ngày giảng : 26/9/2011
Luyện tập toán: Ôn tập và bổ sung về giải toán
i.mục tiêu
 Giúp HS , HS yêu, HS khuyết tật:
Làm quen với bài toán quan hệ tỉ lệ.
Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
ii. các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. Ôn tập, củng cố kiến thức
- Dạng toán vè quan hệ tỉ lệ có mấy cách giải? Đó là những cách nào?
2.Thực hành: 
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu dựa vào bài toán ví dụ và làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm 
Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS giải toán.
- Bài toán giải bằng cách nào?
Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS giải toán.
- Bài toán giải bằng cách nào?
3. củng cố – dặn dò 
- GV tổng kết giờ học sau đó dặn dò HS.
- Có 2 cách giải: - Rút về đơn vị
 - Tìm tỉ số
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- HS làm bài theo cách “rú ...  50,25 (km)
Quãng đường AB dài là:
72,75 + 50,25 = 123 (km).
- HS nhận xét
Ngày soạn: 19 – 4 - 2011 Ngày dạy: 20 – 4 - 2011
Toán : Ôn tập củng cố 
i. Mục tiêu 
Giúp HS có kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng giải toán.
Ii .Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt phép tính.
- Nêu cách tính.
- Yêu cầu HS nhận xét, GV xác nhận 
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS đướ lớp làm bài vào vở.
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
- GV đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tóm tắt 
- Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau 
Hoạt động học
- Tính:
a) 12 giờ 24 phút 
 + 3 giờ 18 phút 
 15 giờ 42 phút
Vậy 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút 
 = 15 giờ 42 phút 
 14 giờ 26 phút 
 - 5 giờ 42 phút 
 13 giờ 86 phút 
 - 5 giờ 42 phút
 8 giờ 44 phút 
Vậy 14 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút 
 = 8 giờ 44 phút 
5,4 giờ 20,4 giờ
 +11,2 giờ - 12,8 giờ 
 16,6 giờ 7, 6 giờ 
- Tính:
a) 8 phút 54 giây 
 x 2
 16 phút 108 giây
- Vậy 8phút 45giây x 2 = 17phút 48 giây
 38 phút 18 giây 6 
 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 
 138 giây 
 0 
b) 
 4,2 giờ 37,2 phút 3 
 x 2 12 12,4 phút
 8,4 giờ 
- Chia nhân như với số thập phân viết kèm đơn vị đo.
- 1 HS đọc đề bài 
Bài giải:
Thời gian cần có để người đó đi hết quãng đường là:
18 : 10 = 1,8 (giờ)
Đáp số: 1,8 giờ
Bài giải
Thời gian ô tô đi trên đường là: 
8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 25 phút)
 = 2 giờ 16 phút 
 = 34 giờ 
 15
Độ dài quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
 45 x 34 = 102 (km) 
 15
Đáp số: 102 km
- HS nhận xét.
Tuần 34
Ngày soạn: 22 – 4 - 2011 Ngày dạy: 25 – 4 - 2011
Toán : Luyện tập
i. Mục tiêu
Giúp HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của hai số.
ii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở 
- Gọi HS nối tiếp đọc bài làm 
- Yêu cầu HS nhận xét.
-Nêu quy tắc chia phân số chia cho phân số.
Bài 2:
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
Giới thiệu mẫu:
- GV viết: 3 : 4 chuyển phếp chia sang phân số. 
Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- HS làm bài
Củng cố – dặn dò: 5’
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau
Hoạt động học
- Tính:
a) 12 : 6 = 2 ; 16 : 8 = 22
 17 17 11
 9 : 3 x 4 = 4
 5 15
b) 72 : 45 = 1,6
 15 : 50 = 0,3
 281 : 8 = 35,2
 912,8 : 28 = 32,6
 300,72 : 53,7 = 32,6
 0,162 : 0,36 = 0,45
- HS nhận xét
- HS nêu lại quy tắc
- Thực hiện phep chia hai số tự nhiên.
 7 : 5 = 7 = 1,4 
 5
 1 : 2 = 0,5 
 7 : 4 = 1,75 
- Kết quả: D
- Nhẩm: 
- Tính số HS cả lớp: 18 + 12 = 30 
- Chia 12 (số HS nam) cho 30 
- Tìm thương dưới dạng số thập phân, nhân nhẩm với 100, viết kí hiệu % vào tích.
Hoặc nhẩm: số HS là 30, tỉ số HS nam và số HS cả lớp là:
12 : 30 = 2 = 40 
 5 100 
Ngày soạn: 22– 4 - 2011 Ngày dạy: 26 – 4 - 2011
Toán nâng cao : Luyện tập về tính tỉ số phần trăm
i.mục tiêu 
Ôn tập, củng cố về:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số 
- Thực hiện các phép tính cộng trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
ii.Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Đây là phép nhân với các số nào?
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS giải thích cách làm.
- Gọi HS nhận xét.
- GVđánh giá, chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV: Tỉ số phần trăm của hai số phụ vào việc so sánh số nào với số nào. Do đó chỉ cần cụ thể để tính được chính xác.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt.
- Nêu cách tính giá trị phần trăm của một số.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gv đánh giá.
- Yêu cầu về ôn lại các dạng bài toán về tỉ số phần trăm. 
Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau 
Hoạt động học
- HS đọc 
- Tìm thương của hai số đó dưới dạng số thập phân.
2 và 5, ta có: 
 2 : 5 = 0,4 
Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là 40% 
2 và 3, ta có: 
 2 : 3 = 0,6666
Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là 66,66%
3,2 và 4, ta có:
3,2 : 4 = 0,8 
Tỉ số phần trăm của 3,2 và 4 là 80%
7,2 và 3,2, ta có:
7,2 : 3,2 = 2,25
Tỉ số phần trăm của 7,2 và 3,2 là 225%
- Tính 
- Đây là phép tính với tỉ số phần trăm.
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) C1: 100% - 23% - 47,5%
 = 77% - 47,5% = 29,5% 
 C2: 100% - 23% - 47,5% 
 = 100% - (23% + 47,5%) 
 = 100% - 70,5% = 29,5%
- HS nêu cách làm bài
- HS đọc, tóm tắt:
 Scà phê : 320 ha 
 Scao su : 480ha
a) Scao su =% Scà phê?
b) Scà phê =% Scao su ?
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm giữa diện tích đất trồng cây cao su và cây cà phê là:
480 : 320 = 150%
b) Tỉ số phần trăm giữa diện tích trồng cây cà phê và cây cao su là:
320 : 480 = 66,66%
Đáp số: a) 150%
b) 66,66%
- HS nhận xét. 
- HS đọc, tóm tắt:
Bài giải
Cách 1: 
Số phần trăm cây phải trồng tiếp là:
 100% - 45% = 55%
Số cây còn lại phải trồng là:
 180 x 55 :100 = 99( cây)
Đáp số: 99( cây)
Cách 2:
Số cây đã trồng là:
 180 x 45 : 100 = 81(cây)
Số cây còn phải trồng là:
 180 – 81 = 99(cây)
Đáp số: 99(cây)
- Lấy số đó nhân với số chỉ phần trăm rồi chia cho 100.
- HS nhận xét.
Ngày soạn: 24 – 4 - 2011 Ngày dạy: 27 – 4 - 2011
Toán : Ôn tập củng cố 
i. Mục tiêu 
Giúp HS có kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng giải toán.
Ii .Các hoạt động dạy- học chủ yếu 
Hoạt động dạy
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt phép tính.
- Nêu cách tính.
- Yêu cầu HS nhận xét, GV xác nhận 
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, HS đướ lớp làm bài vào vở.
- HS dưới lớp nhận xét bổ sung.
- GV đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tóm tắt 
- Gọi 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào vở.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tóm tắt.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau 
Hoạt động học
- Tính:
a) 12 giờ 24 phút 
 + 3 giờ 18 phút 
 15 giờ 42 phút
Vậy 12 giờ 24 phút + 3 giờ 18 phút 
 = 15 giờ 42 phút 
 14 giờ 26 phút 
 - 5 giờ 42 phút 
 13 giờ 86 phút 
 - 5 giờ 42 phút
 8 giờ 44 phút 
Vậy 14 giờ 26 phút – 5 giờ 42 phút 
 = 8 giờ 44 phút 
5,4 giờ 20,4 giờ
 +11,2 giờ - 12,8 giờ 
 16,6 giờ 7, 6 giờ 
- Tính:
a) 8 phút 54 giây 
 x 2
 16 phút 108 giây
- Vậy 8phút 45giây x 2 = 17phút 48 giây
 38 phút 18 giây 6 
 2 phút = 120 giây 6 phút 23 giây 
 138 giây 
 0 
b) 
 4,2 giờ 37,2 phút 3 
 x 2 12 12,4 phút
 8,4 giờ 
- Chia nhân như với số thập phân viết kèm đơn vị đo.
- 1 HS đọc đề bài 
Bài giải:
Thời gian cần có để người đó đi hết quãng đường là:
18 : 10 = 1,8 (giờ)
Đáp số: 1,8 giờ
Bài giải
Thời gian ô tô đi trên đường là: 
8 giờ 56 phút – (6 giờ 15 phút + 25 phút)
 = 2 giờ 16 phút 
 = 34 giờ 
 15
Độ dài quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
 45 x 34 = 102 (km) 
 15
Đáp số: 102 km
- HS nhận xét.
Tuần 35
Ngày soạn: 30 – 4 - 2011 Ngày dạy: 2 – 5 - 2011
Toán: Ôn tập cuối năm
i.Mục tiêu
 Củng cố, ôn tập kiến thức về các phép tính và giải toán cho học sinh.
ii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- Yêu cầu HS làm vở; 4 HS làm bảng phụ.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Chữa bài:
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ.
Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau 
- HS đọc
- HS làm bài.
a) 9 b) 15
 7 22
c) 24,6; d) 43,6
- HS đọc.
- HS làm bài.
a) 21 22 68
 x x
 11 17 63
 7 x 3 x 11 x 2 x 17 x 4
 = 
 11 x 17 x 7 x 3 x 3
 8
 = 
 3
b) 5 7 26
 x x
 4 11 25
 5 x 7 x 13 x 2 1
 = =
 7 x 2 x 13 x 5 x 5 5
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
- Chiều cao của bể bơi là:
5
0,96 x = 1,2 (m)
4
Đáp số: 1,2m
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
 Bài giải:
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng đường thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
Đáp số: 30,8km
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
8,75 x x + 1,25 x x = 20
 (8,75 + 1,25) x x = 20 
 10 x x = 20
 x = 20 : 10
 x = 2
- HS chữa bài
Ngày soạn: 30 – 4 - 2011 Ngày dạy: 3 – 5 - 2011
Toán nâng cao: Ôn tập tổng hợp
i. Mục tiêu
 Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
ii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạ
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài toán, tự giải bài tập vào vở.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV kiểm tra kết quả một số đối tượng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phụ.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Tự giải
+ Gọi HS đọc bài làm.
Bài 5: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS làm vào vở
Củng cố – dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau 
Hoạt động học
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
Đáp số: a) 0,08
b) 9giờ 39phút.
- HS đọc.
- HS làm bài 
Đáp số: a) 33
b) 3,1
- HS đọc
- HS làm bài.
Bài giải:
Số HS gái là:
19 + 2 = 21 (HS)
Lớp học đó có tất cả số HS là:
21 + 19 = 40 (HS)
Số HS trai chiếm số phần trăm là:
19 : 40 = 0,475%
0,475 = 47,5%
Số HS gái chiếm số phần trăm là:
100% - 47,5% = 52,5%
Đáp số: HS trai: 47,5%
HS gái: 52,5%
- HS đọc.
- HS làm bài
Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
6000 x 20 : 100 = 1200( quyển )
Sau năm thứ nhất thư viện có tất cả số sách là:
6000 + 1200 = 7200 ( quyển )
Sau năm thứ hai số sách thư viện tăng thêm là:
7200 x 20 : 100 = 1440 ( quyển )
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có là:
7200 + 1440 = 8640 ( quyển )
 Đáp số: 8640 quyển
Bài giải:
Hai lần vận tốc dòng nước là:
28,4 – 18,6 = 9,8 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước là:
9,8 : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc thực của tàu thuỷ là:
4,9 + 18,6 = 23,5 (km/giờ)
Đáp số: 23,5km/giờ và 4,9km/giờ 
Ngày soạn: 30 – 4 - 2011 Ngày dạy: 4 – 5 - 2011
Toán: Kiểm tra cuối năm

Tài liệu đính kèm:

  • docToan chieu lop 5- thu2011.doc