Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp)
I) Mục tiêu
- Biết cách tính một số phần trăm của một số.
- Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
II) Đồ dùng dạy học
Thầy: Bảng phụ
Trò : Bảng con.
III) Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức : 1'
2. Kiểm tra: 3'
32% x 4 = 128%
32% : 4 = 8%
Tiết 3: Toán. Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp) I) Mục tiêu - Biết cách tính một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số. - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập. II) Đồ dùng dạy học Thầy: Bảng phụ Trò : Bảng con. III) Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức : 1' 2. Kiểm tra: 3' 32% x 4 = 128% 32% : 4 = 8% 3. Bài mới : 28' a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài - 1 em đọc bài toán. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Muốn tìm số học sinh nữ trong toàn trường ta làm thế nào? - Gọi 1 em lên bảng làm. - Dưới lớp làm ra giấy nháp. - 1 em đọc bài toán. - Gọi học sinh lên bảng giải. - Dưới lớp làm ra giấy nháp. c, Luyện tập: - 1 em đọc bài toán. - Gọi học sinh lên bảng giải. - Học sinh dưới lớp làm ra giấy nháp. - Nhận xét - 1 em đọc bài. - Học sinh thảo luận nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét - 1 em đọc bài tập - Gọi học sinh lên bảng giải. - Dưới lớp làm ra giấy nháp. - Nhận xét và chữa. a) Ví dụ: 1% số học sinh toàn trường là. 800 : 100 = 8 (học sinh) Số học sinh nữ có là: 8 x 52,5 = 420 (học sinh) - Hoặc hai bước trên có thể gộp thành: 800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 b) Bài toán: Bài giải. Số tiền lãi sau 1 tháng là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng) Đáp số: 5000 đồng Bài 1: (77) Bài giải: Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi có là: 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 2: (77) Bài giải: Số tiền gửi tiết kiệm sau 1 tháng là: 5000000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000(đồng) Đáp số: 5025000 đồng. Bài 3: (77) Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207 m vải 4. Củng cố, dặn dò : 3' - Nhận xét tiết học. - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 3: Toán. Luyện tập chung I) Mục tiêu - Biết thực hiện phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập. II) Đồ dùng dạy học Thầy: Bảng phụ Trò : Bảng con. III) Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức : 1' 2. Kiểm tra: 3' Tính tỉ số phần trăm của hai số 25 và 45? 25 : 45 = 0,5555... = 55,55% 3. Bài mới : 28' a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài - Bài yêu cầu làm gì? - Học sinh lên bảng làm. - Dưới lớp làm ra bảng con. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi học sinh lên bảng giải - Dưới lớp làm ra giấy nháp. - Nhận xét và chữa. - 1 em đọc bài. - Thảo luận cặp đôi. - 2 em làm vào giấy khổ to. - Làm xong đại diện dán lên bảng trình bày. - Nhận xét và chữa. * Bài 1: Viết các hỗn số sau thành số thập phân. 4= 4,5 ; 3 = 3,8 2 = 2,75 ; 1= 1,48 * Bài 2: Tìm a) : 100 = 1,643 + 7,357 : 100 = 9 = 9 : 100 = 0,09 b) 0,16 : = 2 - 0,4 0,16 : = 1,6 = 0,16 : 1,6 = 0,1 * Bài 3: Bài giải Hai ngày đầu máy bơm hút được lượng nước là: 35% + 40% = 75% (lượng nước) Ngày thứ ba máy bơm hút được lượng nước là: 100% -75% = 25% (lượng nước) Đáp số: 25% lượng nước. 4. Củng cố, dặn dò : 3' - Nhận xét tiết học. - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 3: Toán. Luyện tập I) Mục tiêu Giúp học sinh: - Củng cố kĩ năng tính diện tích hình thang. - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau. - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập. II) Đồ dùng dạy học Thầy: Bảng phụ Trò : Bảng con. III) Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức : 1' 2. Kiểm tra: 3' Nêu công thức tính diện tích hình thang? 3. Bài mới : 28' a- Giới thiệu bài: Ghi bảng b- Nội dung bài - 1 em đọc bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi học sinh lên bảng làm. - Dưới lớp làm ra bảng con. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - 1 em đọc bài. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - Học sinh thảo luận nhóm. - 1 nhóm làm vào bảng nhóm. Làm xong dán lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - 1 em đọc bài tập. - Nêu yêu cầu của bài? - Học sinh làm theo nhóm. - 1 nhóm làm ra giấy khổ to. Dán lên bảng và trình bày. - Nhận xét và chữa. * Bài 1: (94) a) = 70 (cm2) b) (cm2) c) (2,8 + 1,8) 0,5 : 2 = 1,15 (cm2) * Bài 2: ( 94) Bài giải Đáy bé của thửa ruộng hình thang là: = 80 (cm ) Chiều cao ca thửa ruộng hình thang là: 80 - 5 = 75 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (120 + 80) 75 : 2 = 7500 (m2) 1 mét vuông thu được số kg thóc là: 64,5 : 100 = 0,645 (kg) Số thóc thu được trên thửa ruộng là: 0,645 7500 = 4837,5 (kg) Đáp số: 4837,5 kg * Bài 3: (94) Đúng ghi Đ; sai ghi S a) Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau. (Đ) b) Diện tích hình thang AMCD bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. (S) 4. Củng cố, dặn dò : 3' - Nêu công thức tính diện tích hình thang? - Nhận xét tiết học. - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau. Tiết 3: Toán. Diện tích hình tròn. I) Mục tiêu - Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn. - HS biết vận dụng công thức để tính diện tích hình tròn. - Giáo dục HS có ý thức cẩn thận, chính xác. II) Đồ dùng dạy học Thầy: Bảng phụ Trò : Bảng con. III) Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức : 1' 2. Kiểm tra: 3' - Tính chu vi hình tròn: Biết bán kính bằng 2 cm. 2 2 3,14 = 12,56 (cm) 3. Bài mới : 28' a) Giới thiệu bài b) Nội dung - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? - S là diện tích hình tròn r là bán kính hình tròn viết công thức tính? - 1 em đọc ví dụ. - Dựa vào công thức để giải, 1 em lên bảng làm. - Dưới lớp làm vào bảng con. c- Luyện tập - Nêu yêu cầu của bài? - Gọi HS lên bảng giải. - Dưới lớp làm ra giấy nháp. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Nêu yêu cầu của bài? - Gọi HS lên bảng giải. - Dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - 1 em đọc bài tập. - HS làm vào vở. 1 em làm vào giấy khổ to. Làm xong dán lên bảng và trình bày. 1- Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn * Quy tắc: SGK. Công thức S = r r 3,14 2- Ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm. Diện tích hình tròn là: 2 2 3,14 = 12,56 (dm2) * Bài 1: (100) a) 5 5 3,14 = 78,5 (cm2) b) 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (cm2) c) 3,14 = 1,1304 (m2) * Bài 2: (100) a) (12 : 2) (12 : 2) 3,14 = 113,04(cm2) b) (7,2 : 2) (7,2 : 2) 3,14 = 40,6944(dm2) c) ( 3,14 = 0,5024 (m2) * Bài 3: (100) Bài giải Diện tích mặt bàn hình tròn: 45 45 3,14 = 6358,5(cm2) Đáp số: 6358,5(cm2). 4. Củng cố, dặn dò : 3' - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? - Về chuẩn bị cho tiết sau.
Tài liệu đính kèm: