Giáo án Toán 5 - Tiết 3: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp)

Giáo án Toán 5 - Tiết 3: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp)

Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp)

I) Mục tiêu

 - Biết cách tính một số phần trăm của một số.

 - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.

 - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.

II) Đồ dùng dạy học

 Thầy: Bảng phụ

 Trò : Bảng con.

III) Các hoạt động dạy học

1. Ổn định tổ chức : 1'

2. Kiểm tra: 3'

 32% x 4 = 128%

 32% : 4 = 8%

 

doc 5 trang Người đăng hang30 Lượt xem 539Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Tiết 3: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Toán.
Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp)
I) Mục tiêu
 - Biết cách tính một số phần trăm của một số.
 - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tính một số phần trăm của một số.
 - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
II) Đồ dùng dạy học
 Thầy: Bảng phụ
 Trò : Bảng con.
III) Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức : 1' 
2. Kiểm tra: 3'
 32% x 4 = 128%
 32% : 4 = 8%
3. Bài mới : 28'
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài 
- 1 em đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Muốn tìm số học sinh nữ trong toàn trường ta làm thế nào?
- Gọi 1 em lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- 1 em đọc bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
c, Luyện tập:
- 1 em đọc bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Học sinh dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét
- 1 em đọc bài.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét
- 1 em đọc bài tập
- Gọi học sinh lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa.
a) Ví dụ: 
1% số học sinh toàn trường là.
800 : 100 = 8 (học sinh)
Số học sinh nữ có là:
8 x 52,5 = 420 (học sinh)
- Hoặc hai bước trên có thể gộp thành:
800 : 100 x 52,5 = 420
hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420
b) Bài toán: 
Bài giải.
 Số tiền lãi sau 1 tháng là:
 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng
Bài 1: (77) Bài giải:
Số học sinh 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (học sinh)
Số học sinh 11 tuổi có là:
32 - 24 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
Bài 2: (77) 
Bài giải:
Số tiền gửi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5000000 : 100 x 0,5 = 25000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000(đồng)
 Đáp số: 5025000 đồng.
Bài 3: (77) 
Bài giải:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 - 138 = 207 (m)
 Đáp số: 207 m vải
4. Củng cố, dặn dò : 3'
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3: Toán.
Luyện tập chung
I) Mục tiêu
- Biết thực hiện phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm
 - Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
II) Đồ dùng dạy học
 Thầy: Bảng phụ
 Trò : Bảng con.
III) Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức : 1' 
2. Kiểm tra: 3'
 Tính tỉ số phần trăm của hai số 25 và 45?
 25 : 45 = 0,5555... = 55,55%
3. Bài mới : 28'
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung bài 
- Bài yêu cầu làm gì?
- Học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra bảng con.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi học sinh lên bảng giải
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét và chữa.
- 1 em đọc bài.
- Thảo luận cặp đôi.
- 2 em làm vào giấy khổ to.
- Làm xong đại diện dán lên bảng trình bày.
- Nhận xét và chữa.
* Bài 1: Viết các hỗn số sau thành số thập phân. 
 4= 4,5 ; 3 = 3,8
 2 = 2,75 ; 1= 1,48
 * Bài 2: Tìm 
 a) : 100 = 1,643 + 7,357
 : 100 = 9
 = 9 : 100
 = 0,09
 b) 0,16 : = 2 - 0,4
 0,16 : = 1,6
 = 0,16 : 1,6
 = 0,1
* Bài 3: 
Bài giải
Hai ngày đầu máy bơm hút được lượng nước là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước)
Ngày thứ ba máy bơm hút được lượng nước là:
 100% -75% = 25% (lượng nước)
 Đáp số: 25% lượng nước.
4. Củng cố, dặn dò : 3'
 - Nhận xét tiết học. 
 - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3: Toán.
Luyện tập
I) Mục tiêu
 Giúp học sinh:
 - Củng cố kĩ năng tính diện tích hình thang.
- Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
- Giáo dục học sinh có ý thức trong học tập.
II) Đồ dùng dạy học
 Thầy: Bảng phụ
 Trò : Bảng con.
III) Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức : 1' 
2. Kiểm tra: 3'
 Nêu công thức tính diện tích hình thang?
3. Bài mới : 28'
a- Giới thiệu bài: Ghi bảng
b- Nội dung bài
- 1 em đọc bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp làm ra bảng con.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1 em đọc bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Học sinh thảo luận nhóm.
- 1 nhóm làm vào bảng nhóm. Làm xong dán lên bảng. Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1 em đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài?
- Học sinh làm theo nhóm.
- 1 nhóm làm ra giấy khổ to. Dán lên bảng và trình bày.
- Nhận xét và chữa.
* Bài 1: (94) 
a) = 70 (cm2)
b) (cm2)
c) (2,8 + 1,8) 0,5 : 2 = 1,15 (cm2)
* Bài 2: ( 94) Bài giải
 Đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
 = 80 (cm )
Chiều cao ca thửa ruộng hình thang là:
 80 - 5 = 75 (m)
Diện tích của thửa ruộng hình thang là: 
 (120 + 80) 75 : 2 = 7500 (m2)
1 mét vuông thu được số kg thóc là:
 64,5 : 100 = 0,645 (kg)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
 0,645 7500 = 4837,5 (kg)
 Đáp số: 4837,5 kg
* Bài 3: (94) Đúng ghi Đ; sai ghi S 
a) Diện tích các hình thang AMCD, MNCD, NBCD bằng nhau. (Đ)
b) Diện tích hình thang AMCD bằng diện tích hình chữ nhật ABCD. (S)
4. Củng cố, dặn dò : 3'
- Nêu công thức tính diện tích hình thang? 
 - Nhận xét tiết học.
 - Về làm bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 3: Toán.
Diện tích hình tròn.
I) Mục tiêu
 - Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn.
 - HS biết vận dụng công thức để tính diện tích hình tròn.
- Giáo dục HS có ý thức cẩn thận, chính xác.
II) Đồ dùng dạy học
 Thầy: Bảng phụ
 Trò : Bảng con.
III) Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức : 1' 
2. Kiểm tra: 3'
 - Tính chu vi hình tròn: Biết bán kính bằng 2 cm.
 2 2 3,14 = 12,56 (cm)
3. Bài mới : 28'
 a) Giới thiệu bài
 b) Nội dung 
- Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
- S là diện tích hình tròn r là bán kính hình tròn viết công thức tính?
- 1 em đọc ví dụ.
- Dựa vào công thức để giải, 1 em lên bảng làm.
- Dưới lớp làm vào bảng con.
c- Luyện tập
- Nêu yêu cầu của bài?
- Gọi HS lên bảng giải.
- Dưới lớp làm ra giấy nháp.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Nêu yêu cầu của bài?
- Gọi HS lên bảng giải.
- Dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1 em đọc bài tập.
- HS làm vào vở. 1 em làm vào giấy khổ to. Làm xong dán lên bảng và trình bày.
1- Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn
* Quy tắc: SGK.
 Công thức S = r r 3,14
2- Ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 dm.
 Diện tích hình tròn là:
 2 2 3,14 = 12,56 (dm2)
* Bài 1: (100)
a) 5 5 3,14 = 78,5 (cm2)
b) 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (cm2)
c) 3,14 = 1,1304 (m2)
* Bài 2: (100)
a) (12 : 2) (12 : 2) 3,14 = 113,04(cm2)
b) (7,2 : 2) (7,2 : 2) 3,14 = 40,6944(dm2)
c) ( 3,14 = 0,5024 (m2)
* Bài 3: (100) 
Bài giải
Diện tích mặt bàn hình tròn:
 45 45 3,14 = 6358,5(cm2)
 Đáp số: 6358,5(cm2).
4. Củng cố, dặn dò : 3'
 - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? 
 - Về chuẩn bị cho tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 3.doc