Toán
Tiết 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số
thập phân
I.Mục tiêu:Giúp HS
- Ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề; quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, dạng đơn giản.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
Toán Tiết 42: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I.Mục tiêu:Giúp HS - Ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề; quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân, dạng đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: (3 phút) ? Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải tận cùng STP thì sẽ ntn? Cho ví dụ? ? Nếu bỏ đi chữ số 0 tận cùng bên phải STP thì số đó sẽ ra sao? - GV nhận xét, cho điểm. B.Bài mới:(32phút) 1.Giới thiệu: 2. Nội dung: a)Ôn về các đơn vị đo khối lượng: - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng (để trống) ? Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng bắt đầu từ lớn đến bé? ? 1tấn bằng bao nhiêu tạ? ? 1tạ bằng bao nhiêu yến? Tấn? *GV hướng dẫn các cột tiếp theo tương tự. - GV ghi vào bảng phụ. ? Hãy nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối lượng liền kề nhau? - GV yêu cầu lớp đổi các đơn vị đo: 1tạ = tấn = tấn 1kg = tấn = tấn. 1kg = .tạ = .tạ. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. b)Ví dụ : Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 5tấn 132kg = tấn. ? Hãy đổi 5tấn 132kg về hỗn số có các đơn vị đo là tấn? ? Từ hỗn số hãy viết ra số thập phân? ? Hãy nêu cách làm? - GV cho HS làm VD sau: 5tấn 32kg = tấn. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. 3. Luyện tập: Bài 1:VBT ? Hãy nhắc lại cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân? - GV yêu cầu lớp làm BT. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2:VBT ? Vì sao em viết được số thập phân đó? - GV cho lớp trao đổi cặp đôi. - GV nhận xét, chốt cách làm đúng. Bài 3 :VBT -Học sinh nỗi tiếp nhau làm miệng _GV chốt kq đúng Bài 4:SGK-46 ? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - GV hướng dẫn HS làm: Tìm xem 1 ngày 6 con ăn bao nhiêu. Sau đó tìm 30 ngày. - GV nhận xét, chốt cách làm đúng. C.Củng cố,dặn dò: (3 phút) -Củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học. - 2 HS làm bài 2,3. - Lớp trả lời câu hỏi, nhận xét. - HS chữa bài ở bảng. - Lớp quan sát - Tấn , tạ, yến, kg, hg, dag, g. - 1tấn = 10tạ - 1tạ = 10yến = tấn. - HS nêu. - 1 HS đọc lại bảng đã hoàn thành. - Mỗi 1 đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bằng đơn vị - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp. - Lớp nhận xét, bổ sung. 1tạ = tấn = 0,1tấn ... - 1 HS đọc VD, Lớp đọc thầm. - 5tấn 132kg = 5tấn - 5tấn = 5,132tấn - Viết thành hỗn số rồi đổi thành số thập phân. - HS làm nháp, 1 HS làm bảng. 5tấn 32kg = 5tấn = 5,032tấn. Vậy 5tấn 32kg = 5,032tấn. - 1HS đọc yêu cầu. - Viết thành hỗn số rồi chuyển thành số thập phân. - Lớp làm vở, 2 HS làm bảng phụ. - Chữa bài. 3tấn = 3,218 tấn. c)17tấn = 17,605 tấn. 4tấn = 4,006 tấn. d) 10 tấn =0,5 tấn -1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Vì phần nguyên không có nên không viết. - Lớp trao đổi và làm BT, 2 cặp làm bảng phụ. - Treo bảng, chữa bài. -Học sinh làm miệng -Học sinh khác nhận xết - 1 HS đọc bài toán. - Biết 6 con sư tử, 1 ngày 1 con ăn 90kg - 1HS làm bảng, lớp làm vở. - Lớp nhận xét Đáp số: 1,62tấn. - Về nhà chuẩn bị giờ sau.
Tài liệu đính kèm: