TUẦN 1 LUYỆN TOÁN
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh
- Biết : Đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động 1: Ôn tập khái niêm ban đầu về phân số
- GV cho học sinh quan sát lần lượt từng tấm bìa rồi nêu tên gọi, viết và đọc phân số đó.
Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
* GV nêu VD: 1 : 3; 4 : 10 .
- Gọi học sinh lên bảng viết phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng phấn số
- Lớp viết vào nháp. Rút ra kết luận.
* GV yêu cầu học sinh viết các số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Học sinh tự lấy VD ( nhóm đôi)
- Một số học sinh lên bảng viết
- Rút ra kết luận ( SGK).
* Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ: Số 0 viết dưới dạng phân số
- Rút ra kết luận (SGK).
Thứ hai, ngày 17 tháng 8 năm 2009 Tuần 1 Luyện Toán Ôn tập : Khái niệm phân số I. Mục tiêu : Giúp học sinh - Biết : Đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động 1: Ôn tập khái niêm ban đầu về phân số - GV cho học sinh quan sát lần lượt từng tấm bìa rồi nêu tên gọi, viết và đọc phân số đó. Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. * GV nêu VD: 1 : 3; 4 : 10 .. - Gọi học sinh lên bảng viết phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng phấn số - Lớp viết vào nháp. Rút ra kết luận. * GV yêu cầu học sinh viết các số tự nhiên dưới dạng phân số. - Học sinh tự lấy VD ( nhóm đôi) - Một số học sinh lên bảng viết - Rút ra kết luận ( SGK). * Yêu cầu học sinh tự nêu ví dụ: Số 0 viết dưới dạng phân số - Rút ra kết luận (SGK). Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: - Mục tiêu : Học sinh đọc được các phân số đã cho, nêu được tử số và mẫu số của từng phân số đó - Cách tiến hành : Học sinh làm bài miệng. Bài 2, 3, 4: - Mục tiêu : Học sinh nắm được cách viết thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng phân số, viết được các số tự nhiên dưới dạng phân số - Cách tiến hành : Học sinh làm bài tập cá nhân vào vở + HS trình bầy miệng bài 2 ; 3 và chữa bài 3 trên bảng lớp. Bài 2 : 2 HS lên bảng viết thương dưới dạng phân số : 3 : 7 = Bài 3 : viết số tự nhiên dưới dạng phân số : 25 = Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống : 1 = 0 = + Nhận xét và thống nhất kết quả đúng Hoạt động 4 : Củng cố - dặn dò: + GV nhận xét chung tiết học . + Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số Thứ ba, ngày 18 tháng 8 năm 2009 Luyện Toán Ôn tập tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. - YC HS nêu tính chất cơ bản của phân số - Tiếp đó HS tự tính các tích rồi viết viết tích vào chỗ chấm thích hợp. Chẳng hạn: = hoặc =;. Cho HS nêu nhận xét thành một câu khái quát như SGK. - GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số (như SGK). Hoạt động 2: ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. a) Rút gọn phân số: - GV hướng dẫn HS tự rút gọn phân số . Lưu ý HS nhớ lại: - GV gọi học sinh nêu miệng cách rút gọn của mình, giáo viên ghi bảng. * Rút ra kết luận: Có nhiều cách rút gọn + Rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. + Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân số tối giản). b) Quy đồng mẫu số các phân số: GV nêu ví dụ: Quy đồng mẫu số của - Học sinh làm vào nháp và lên bảng chữa bài, nêu cách quy đồng mẫu số. - Lớp và giáo viên nhận xét, lu ý cách quy đồng MS các phân số trong trờng hợp có một mẫu số trong đó có thể làm mẫu số chung. Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Mục tiêu: Học sinh biết cách rút gọn các phân số - cho HS làm bài tập 1 trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1). Chẳng hạn: ; ; .... HS làm bài tập vào vở rồi lên bảng chữa bài, nêu cách rút gọn - Cả lớp và GV nhận xét và thống nhất kết quả đúng. Bài 2: Mục tiêu : Học sinh nắm vững cách quy đồng mẫu số các phân số. - Cách tiến hành :Học sinh làm bài tập vào vở rồi chữa bài theo cặp. * Hướng dẫn HS cách chọn mẫu số chung của phân số : Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò. - HS nhắc lại cách quy đồng MS, rút gọn các PS- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 19 tháng 8 năm 2009 Luyện Toán Ôn tập: So sánh hai phân số. I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết cách sắp xếp các phân số theo thứ tự . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số . * GV nêu ví dụ: So sánh và - Yêu cầu HS so sánh và nêu cách so sánh. * GV nêu ví dụ: So sánh và . - HS nhận xét ví dụ, nêu cách so sánh và thực hiện. * Rút ra kết luận Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: HS tự quy đồng mẫu số từng cặp hai phân số, rồi so sánh hai tử số mới Vào vở BT toán Viết kết quả so sánh theo mẫu YC HS giảI thích Bài 2: HS phải quy đồng MS các phân số - 1 HS làm bảng lớp a Để có : rồi so sánh các tử số để biết 5<8<9 nên viết theo thứ tự từ bé đến lớn sẽ được : Một số HS nhắc lại cách sắp xếp, thống nhất kết quả đúng Bài 3 : HD HS làm tương tự bài 2 nhưng xếp ngược lại . Kết quả là: Bài 4:Tìm phân số bé nhất trong các phân số :- Kết quả là : GV thu một số vở chấm và nhận xét chung. IV. Dặn dò. GV nhận xét chung tiết học – Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Ôn tập so sánh hai phân số. Thứ năm ngày 11 tháng 9 năm 2008 Luyện Toán: Tiết 4: Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ lại cách so sánh phân số với đơn vị - So sánh 2 phân số cùng tử số II. Chuẩn bị - Vở BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số - Cho HS nêu cách so sánh phân số với 1, so sánh 2 phân số cùng tử số - 2 HS cùng bàn nói lại cho nhau nghe về các nội dung trên - GV chốt lại cách so sánh phân số với 1 và so sánh 2 phân số cùng tử. Hoạt động2 : Thực hành Bài 1 : Cho HS tự làm rồi chữa bài Khi chữa bài , cho HS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm của phân số bằng 1, bé hơn 1, lớn hơn 1. Chẳng hạn: vì phân số có tử số bé hơn mẫu số (4 < 7). ; Bài 2 : HS thảo luận trong bàn rồi tự làm Cho HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số *Nhận xét: Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. - Kết quả : ; ; Bài 3: So sánh 2 phân số HS tự làm, nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng tử số HS tự quy đồng hai phân số không cùng mẫu số. Kết quả : ; Bài 4. HS đọc đề toán. HS nêu cách làm. GV chữa chung Bài giải Vân tặng Mai số bông hoa tức là Mai được tặng số bông hoa Vân tặng Hòa số bông hoa tức là Hòa được tặng số bông hoa Vì >nên > Vậy Hòa được tặng nhiều hoa hơn. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét chung tiết học – Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 21 tháng 8 năm 2009 Luyện Toán Phân số thập phân I. Mục tiêu : Giúp học sinh: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng : Có một số phân số thể viết thành phân số thập phân, biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : A. Bài cũ. - Nêu đặc điểm các phân số khi so sánh với 1. - nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số. B. Bài mới. Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân Hoạt động 1: Ôn tập Cho HS nêu nhận xét: + Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. + Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10; 100; 1000; .... rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân). Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Cho HS tự viết cách đọc phân số thập phân (theo mẫu). Kết quả: : Mười bảy phần mười; : Tám mươi lăm phần trăm. Bài 2: Cho HS tự viết các phân số thập phân. 2 HS lên bảng làm bài. Kết quả là: ; ; Bài 3: HS tự làm Gọi HS nêu kết quả. Kết quả: ; ; Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả: b) ; c) ; d) ; e) ; . GV thu một số vở chấm và nhận xét. III. Củng cố – Dặn dò Nhận xét chung tiết học – Dặn dò HS chuẩn bị bài sau. Tuần 2 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Luyện Toán Tiết 6: Luyện tập Mục tiêu: củng cố về: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. II. Chuẩn bị - Vở BT III. Các hoạt động dạy học - GV tổ chức HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1: HS phải viết , , ...., , rồi , , vào các vạch tưưương ứng trên trục số. Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lượt các phân số từ đến và nhấn mạnh đó là các phân số thập phân. Bài 2: Kết quả là: ; = ; = ; ; Khi làm và chữa bài HS cần nêu được số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc chia cho số đó) thì được 10; 100; 1000;... Bài 3: HS tự làm - 1 HS lên bảng làm - 2 HS cùng bàn đổi vở để kiểm tra lẫn nhau. Bài 4: Cho HS nêu bài toán rồi giải bài toán Bài giải Số học sinh thích học toán là: (học sinh) Số học sinh thích học vẽ là: (học sinh) Đáp số: 27 học sinh thích học toán. 24 học sinh thích học vẽ. - GV thu một số vở chấm và nhận xét. - Nhận xét chung tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Luyện Toán Tiết 7: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số I. Mục tiêu: HS củng cố các kĩ năng cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. II. Chuẩn bị - Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số - GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai phân số có mẫu số khác nhau. HS tự nêu nhận xét chung về cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân sốnhư sau: Cộng, trừ hai phân số Có cùng mẫu số: - Cộng hoặc trừ hai tử số - Giữ nguyên mẫu số Có mẫu số khác nhau: - Quy đồng mẫu số - Cộng hoặc trừ hai tử số - Giữ nguyên mẫu số chung Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả: a) ; ; b) ; ; ; . Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: a. 5 + hoặc viết đầy đủ: 5 + b. Bài 3: HS tự giải bài toán rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra rằng, phân số chỉ tổng số sách của thư viện là . Bài giải Phân số chỉ tổng số sách giáo khoa và truyện thiếu nhi là: (số sách của thư viện) Phân số chỉ số sách giáo viên có trong thư viện là: (số sách của thư viện) Đáp số: số sách của thư viện là sách giáo viên. Chú ý: - HS có thể giải bài toán bằng cách khác. Nhưng GV nên cho HS tự nêu nhận xét để thấy cách giải nêu trên thuận tiện hơn. - GV thu một số vở chấm và nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò - Nhận xét chung tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ tư ngày 26 tháng 8 năm 2009 Luyện Toán Tiết 8: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. II. Chuẩn bị: Vở bài tập Toán III. Các hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số - GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. Gọi vài HS nêu lại cách thực hiện phép nhân hai phân số. 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. ... đuổi kịp ô tô chở hàng: 60 : (65 - 40) = 2,4 (giờ); 2,4 giờ = 2 giờ 24 phút Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng vào lúc: 8 giờ 30 phút + 2 giờ 24 phút = 10 giờ 54 phút. Bài 5: GV cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Kết quả đúng: x = 6 GV thu một số vở chấm và nhận xét. Nhận xét chung tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu, ngày 08 tháng 5 năm 2009 Luyện Toán Tiết 170: Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia; vận dụng tìm thành phàn cha biết của phép tính và giải bài toán. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Ôn cách tính giá trị biểu thức. - Cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức. Bài 1: - HS làm bài 1. - Gọi HS lên chữa bài. - HS ở dưới đổi vở soát kết quả. Hoạt động 2: Ôn cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính Bài 2: Tương tự bài 2 của tiết trước. Hoạt động 3: Ôn giải toán Bài 3: Cho HS đọc đề toán - Nêu cách làm. - Giáo viên chữa chung. Bài giải Tỉ số phần trăm đất trồng lúa, trồng chè và cây ăn quả: 55% + 30% = 85% Tỉ số phần trăm đất trồng hoa: 100% - 85% = 15% Diện tích đất trồng hoa: 7200 x 15% = 1080 (ha) Đáp số: 1080 ha Bài 4: Cho HS tự tìm cách giải bằng cách thảo luận - Gọi HS nêu cách làm - GV chữa bài Giải Vì tiền lãi bằng 25% tièn vốn , nên tiền vốn là 100% và 600000đồng bao gồm :100% + 25 % = 125%(tiền vốn) Số tiền vốn là : 600000 :125 x 100 = 480 000(đồng) đáp số : 480 000(đồng) - Gvthu một số vở chấm và nhận xét - Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau. Tuần 35: Thứ hai ngày 11 tháng 5 năm 2009 luyện Toán Tiết 171: Luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Ôn cách tính giá trị của biểu thức: - Cho HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Nêu cách nhân, chia phân số. Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn: c. 10: = = 10 x x = = d 10,77 x 9,8 + 5,23 x 9,8 = (10,77 + 5,23) x 9,8 = 16 x 9,8 = 156,8 Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên khuyến khích HS tự nêu cách tính nhanh. Hoạt động 2: Ôn giải toán: - HS đọc đề - Nêu cách làm- GV chữa chung Bài 3: HS đọc đề - Thảo luận và nêu cách làm - GV chữa chung Diện tích đáy của bể cá: 0,5 x 0,3 = 0,15 (m2) Thể tích nớc chứa trong bể: 48l = 48 dm3 = 0,048m3 Chiều cao của khối nớc chứa trong bể: 0,048: 0,15 = 0,32 (m) Chiều cao của bể cá: = 0,4 (m) ; 0,4m = 40cm Bài 4:Vận tốc của thuyền khi nớc yên lặng :5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng: 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ) Hoạt động 3: Ôn cách tìm thành phần cha biết trong phép tính - Cho HS nêu cách thực hiện một số nhân 1 tổng.- Nêu cách làm bài 5 - GV chữa chung: 18,84 x x + 11,16 x x = 0,6 (18,84 + 11,16) x x = 0,6 30 x x = 0,6 x = 0,6 : 30 x = 0,02 Hoạt động 4: Củng cố dặn dò Thứ ba ngày 12 tháng 5 năm 2009 luyện Toán Tiết 172: Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động1: Ôn cách tính số đo thời gian Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút: 8 = 2 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút = 4 giờ 65 phút = 5 giờ 5 phút Hoạt động 2: Ôn cách tìm trung bình cộng của các số: - Cho HS nêu cách tìm TBC của các số Bài 2: . Kết quả là: a. 37; b. 3,97; c. hay 2. Hoạt động 3: Ôn giải toán Bài 3: - HS đọc đề - Nêu cách làm - GV chữa chung Số HS nam được chia thành 100 phần đều nhau thì số học sinh nữ gồm 112 phần như thế và số học sinh cả trường gồm: 100 + 112 = 212 (phần) Số học sinh nam của trường đó có là:= 300 (học sinh) Bài 4: - HS tự làm- Gọi 1 HS lên bảng làm - GV chữa chung; Đáp số : 28 800đồng Bài 5: Không bắt buộc mọi HS phải làm bài này, nhưng nên khuyến khích HS làm và chữa bài a. Vận tốc của tàu thuỷ khi tàu xuôi dòng: a + b (km/giờ) b. Vận tốc của tàu thuỷ khi tàu ngược dòng: a b a - b (km/giờ) c. Vận tốc khi xuôi dòng: b a - b Vận tốc khi ngược dòng: Hiệu vận tốc của tàu thuỷ khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng được thể hiện trên sơ đồ là đoạn thẳng b + b = b x 2. Vậy: Hiệu vận tốc của tàu thuỷ khi tàu xuôi dòng và khi tàu ngược dòng bằng 2 lần vận tốc của dòng nước. - GV thu một số vở chấm và nhận xét chung Thứ 4 ngày 13 tháng 5 năm 2009 luyện Toán Tiết 173: Luyện tập chung I. Mục tiêu Giúp HS tiếp tục củng cố về giải toán chuyển động đều, về tỉ số phần trăm và làm quen với cách giải một số dạng bài tập trắc nghiệm có nhiều lựa chọn. II. Chuẩn bị - Hệ thống BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Hớng dẫn các bài tập thử nghiệm. - GV hướng dẫn cách làm - HS tự làm bài - Gọi HS nêu kết quả - Yêu cầu HS phân tích cách làm Phần A.Bài 1: Khoanh vào C Bài 2: Khoanh vào D Bài 3: Khoanh vào C Phần B. Cho HS tự giải Gọi HS lên bảng chữa bài Bài 1: Bài giải Diện tích hai nửa hình tròn là: 10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2) Cạnh hình vuông là : 10 + 10 = 20 (cm) Diện tích hình vuông là: 20 x 20 = 400 (cm 2) Diện tích phần tô đậm là: 400 – 314 = 86 (cm2) Bài 2: Cho HS tự giải Gọi HS lên bảng chữa bài Bài giải Tỉ số tiền mua thịt lợn và mua rau quả là: 140% = = Số tiền mua rau quả là: 48000 : (7 + 5 ) x 5 = 20 000 (đồng) - GV thu một số vở chấm và nhận xét chung. Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2009 luyện Toán Tiết 174: Luyện Tập Chung I. Mục tiêu: - Giúp HS tiếp tục củng cố về giải toán tổng hợp và làm quen với cách giải một số dạng bài tập trắc nghiệm có nhiều lựa chọn II. Các hoạt động dạy và học chủ yếu. GV cho học sinh làm bài rồi chữa bài. Phần 1: 1- D ; 2 – B ; 3 – D Phần 2: Bài1: . - HS đọc đề bài và nêu cách tính. - HS làm bài vào vở; 1 HS chữa bài trên bảng lớp; lớp theo dõi nhận xét. - GV uốn nắn sửa sai sót. Phân số chỉ số phần quãng đường A B người đó đã đi là: + = ( Quãng đường AB) Quãng đường AB dài là: 36 x 20 : 9 = 80 (km) Bài 2: - Hs làm bài rồi chữa bài. 1HS chữa bài trên bảng lớp. - GV uốn nắn sửa sai sót. Thủ đô Hà Nội có số dân là: 2627 x 921 =2419467(người) Tỉnh Sơn La có số dân là: 61 x 14210 = 866810(người) Tỉ số % giữa số dân ở Sơn La với số dân ở Hà Nội là: 866810 : 2419467 x 100 =35,8% Nếu muốn tăng mật độ dân số ở Sơn La lên 100người/km2 thì TB mỗi km2 cần tăng thêm: 100 – 61 = 39 (người) Số dân cần phải tăng thêm của tỉnh Sơn La là: 39 x 14210 = 554.190 (người) Đáp số: a, 35,82% ; b, 554190 người Gv thu một số vở chấm và nhận xét. Nhận xét chung tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài học sau. Thứ 6, ngày 15 tháng 5 năm 2009 Luyện Toán Tiết 175. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC A - MỤC TIấU Kiểm tra KT ban đầu về số thập phõn, kĩ năng thực hành tớnh với số thập phõn, tỉ số phần trăm. - Tớnh diện tớch, thể tớch một số hỡnh đó học. Giải bài toỏn về chuyển động đều. B - DỰKIẾN BÀI KIỂM TRA TRONG 45 PHÚT (kể từ khi bắt đầu làm bài) Phần 1 Hóy khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng : 1. Chữ số 9 trong số thập phõn 17,209 thuộc hàng nào ? A. Hàng nghỡn; B. Hàng phần mười ; C Hàng phần trăm ; D. Hàng phần nghỡn 2. Số nào dới đây có cùng giá trị với 0,500?: A. 0,5 ; B. 0,05 ;C. 0,005 ; D. 5,0 3. Số thập phân nào dưới đây chỉ phần tô đậm của hình vuông trang 134 VBTT: A. 27,0 ; B. 2,7 ; C. 0,27 D. 0,027 4. Hỡnh trang 134 VBTT có bao nhiêu hình lập phương . A.9; B. 10 ;C .14 ; D. 21 5. Đội búng của một trường học đó thi đấu 20 trận, thắng 12 trận. Như thế tỉ số phần trăm cỏc trận thắng của đội búng đú là : A. 12% ; B. 32% ; C. 40% ; Đ. 60% phần 2 1. Đặt tớnh rồi tớnh : a) 24,206 + 38,497; b) 85,34 - 46,29 ; c) 40,5 5,3 ; d) 28,32 : 8. 2. Một ễ tụ đi từ tỉnh A lỳc 7 giờ và đến tỉnh B lỳc 10giờ 35 phỳt. ễ tụ đi với vận tốc 44 km/giờ và nghỉ Ở dọc đường mất 20 phỳt. Tớnh quóng đường AB. 3. Viết kết quả tớnh vào chỗ chấm : Một mảnh đất hình trang 136 VBTT có cách kích thước cho sẵn. a) Diện tớch của m ảnh đất là : . . . . . . . : b) Chu vi của mảnh đất là: C - HƯểNG DÂN ĐÁNH GIÁ Phần I (4 điểm) Mỗi lần khoanh vào chữ đứng trước cõu trả lời đỳng được 1 điểm. 1. Khoanh vào D ; 2. Khoanh vào A ; 3. Khoanh vào C ; 4. Khoanh vào C Phần II (5 điểm) Bài1 (2 điểm) Đặt tớnh và tớnh đỳng mỗi phần a) ; b) ; c) ; d) được 0,5 điểm. a) 62,703 b) 39,05 c) 214,65 d) 3,54 Bài 2 (2 điểm) - Nờu cõu lời giải và tớnh đỳng thời gian ễ tụ đi trờn đường từ tỉnh A đến tỉnh B được 1 điểm. ( 3giờ 15 phút) - Nờu cõu lời giải và tớnh đỳng độ dài quóng đường AB được 0,75 điểm.(143 km) . - Nờu đỏp số đỳng được 0,25 điểm. Bài 3 ( 2 điểm)- Viết đỳng kết quả tớnh diện tớch, chu vi mảnh đất; mỗi ý 1 điểm . Kết quả : a) Diện tớch mảnh đất là : 1028 m2. b) Chu vi mảnh đất là: 125,6m Tiết 174: Kiểm tra cuối năm học (60 phút) (Bài kiểm tra số 3) I. Mục tiêu: Kiểm tra về: - Những hiểu biết ban đầu, cơ bản về phân số, số thập phân, tỉ số phần trăm. - Kỹ năng thực hành tính với các phân số, số thập phân, kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích - Giải bài toán về chuyển động đều và giải bài toán có nội dung hình học II. Hướng dẫn cách đánh giá Phần I (5 điểm) Bài 1(1điểm): Khoanh vào A đợc 1 điểm Bài 2(1điểm): Khoanh vào D đợc 1 điểm Bài 3(1điểm): Khoanh vào D đợc 1 điểm Bài 4(1điểm): Khoanh vào B đợc 1 điểm Bài 5(1điểm): Khoanh vào C được 1 điểm Phần II (5 điểm) Bài 1 (0,2 điểm): Ghi Đ vào đặt bên 716mm2 đợc 0,2 điểm Bài 2 (0,6 điểm): Mỗi lần nối đúng đợc 0,2 điểm Bài 3 (0,8 điểm): a. Điền 18 vào ô trống đợc 0,2 điểm, tổng cộng đợc nhiều nhất là 0,6 điểm. Bài 4 (1,4 điểm): Nêu câu lời giải và tính đúng thời gian ô tô đi trên đờng (10 giờ 30 phút - 7 giờ - 15 phút) đợc 0,4 điểm. Nêu câu lời giải và tính đúng độ dài quãng đờng AB đợc 0,5 điểm. Nêu đáp số đúng đợc 0,5 điểm. Bài 5 (2 điểm) Nêu câu lời giải và tính đúng diện tích hình chữ nhật đợc 0,3điểm Nêu câu lời giải và tính đúng bán kính hình tròn đợc 0,2 điểm Nêu câu lời giải và tính đúng diện tích hình tròn đợc 0,5 điểm Nêu câu lời giải và tính đúng chu vi mảnh đất đợc 0,2 điểm Nêu câu lời giải và tính đúng chu vi hình tròn đợc 0,3 điểm Nêu câu lời giải và tính đúng chu vi mảnh đất đợc 0,3 điểm Nêu đáp số đúng đợc 0,2 điểm Chú ý: Nếu HS tính nộp một số phép tính và hợp lý thì căn cứ vào cách gộp để tính điểm theo hớng dẫn trên. Chẳng hạn, nếu nêu câu lời giải và tính đúng chu vi mảnh đất bằng cách gộp: 3,14 x 40 + 60 x 2 = 245,6 (m) thì đợc 0,6 điểm.
Tài liệu đính kèm: