MÉT KHỐI
I .MUÏC TIEÂU: Giúp HS :
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
-Hoàn thành Bài 1, Bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Bộ đồ dùng Toán 5
+ Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh
Toán - Tiết 112 MÉT KHỐI I .MỤC TIÊU: Giúp HS : - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: mét khối. - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. -Hồn thành Bài 1, Bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bộ đồ dùng Tốn 5 + Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của gi¸o viªn Hoạt động của häc sinh 3' 1' 14' 14' 6’ 8’ 3' 1. Kiểm tra bài cũ: + KT mối quan hệ giữa dm3 và cm3 + Nhận xét đánh giá 2. Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: + Nêu MĐYC tiết học. b/Hình thành biểu tượng và quan hệ * Mét khối - Xăng-ti-mét khối là gì? - Đề-xi-mét khối là gì? - Vậy mét khối là gì ? + Giới thiệu : Mét khối viết tắt là m3 +Treo tranh HLP cĩ cạnh dài 1m. - Tương tự như các đơn vị đề-xi-mét, xăng-ti-mét đã học, hãy cho biết hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1dm? Giải thích? - Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3? 1m3 = 1000dm3 - Vậy 1m3 bằng bao nhiêu cm3? 1m3 = 1000000cm3 * Nhận xét +Treo bảng phụ + Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đến bé. +Gọi HS lần lượt viết vào trong bảng. m3 dm3 cm3 1m3 = ..dm3 1dm3 = cm3 = m3 1cm3 = dm3 + HD nhận xét - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. (liền trước) c/ Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở + Gọi HS đọc bài làm , chữa bài + HS nhận xét + HD cách đọc: Khi đọc các số đo ta đọc như đọc số tự nhiên, phân số hoặc số thập phân; sau đĩ đọc kèm ngay tên đơn vị đo. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng. + HS nhận xét +Nhận xét đánh giá *Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài +Gợi ý cách làm: .Hãy nhận xét đơn vị đo của các số đo kích thước. .Ta phải xếp mấy hàng các hình lập phương 1dm3 để được 1 lớp? Mỗi hàng cĩ mấy hình? . Ta phải xếp mấy lớp hình lập phương 1dm3 để đầy hộp? .Mỗi lớp cĩ bao nhiêu hình lập phương 1dm3? +Cho HS làm bài tùy theo khả năng +Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố, dặn dị: + Yêu cầu nhắc lại mối liên hệ giữa các đơn vị đo thể tích. + Nhận xét tiết học + Dặn về nhà xem lại bài . .CB bài sau: Luyện tập. Vài HS Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. - Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1cm. .... - HS nêu: mét khối là thể tích của hình lập phương cạnh dài 1m. - HS nêu và giải thích - 1m3 = 1000dm3 - Vì 1dm3 = 1000cm3 nên 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 - Mét khối, đề-xi-mét khối , xăng-ti-mét khối - HS làm bài - Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau và bé bằng đơn vị đo thể tích lớn hơn liền trước. - 1 HS đọc - HS làm bài - HS chữa bài - 1 HS - HS làm bài - HS chữa bài - 1 HS khá đọc + HS khá, giỏi thảo luận cách làm. .Các đơn vị đều giống nhau .Xếp 3 hàng, mỗi hàng cĩ 5 hình lập phương 1dm3thì được 1 lớp . 2 lớp .Cĩ 5 x 3 = 15 (hình lập phương 1dm3) HS làm bài theo khả năng; Đáp số: 30 HLP 2-3 HS
Tài liệu đính kèm: