BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết :
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn
vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian
- Hoàn thành các bài tập 1, 2, 3(a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Bảng phụ ghi Bảng đơn vị đo thời gian chưa ghi kết quả.
Toán - Tiết 122 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết : - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian - Hoàn thành các bài tập 1, 2, 3(a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng phụ ghi Bảng đơn vị đo thời gian chưa ghi kết quả. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3' 1' 15' 14' 2' 1. KiÓm tra bµi cò: +Y/c nh¾c l¹i c¸c ĐV ®o thêi gian ®· häc. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: + Nêu MĐYC tiết học. b/ Hệ thống hoá các đơn vị đo thời gian và mối quan hệ. Bảng đơn vị đo thời gian + Yêu cầu HS viết ra giấy nháp tên tất cả các đơn vị đo thời gian đã học. + Gọi vài HS nêu kết quả * GV: treo tranh bảng phụ + Y/c HS luận nhóm về thông tin trong bảng. Sau đó nối tiếp trả lời miệng theo các câu hỏi: - Một thế kỉ gồm bao nhiêu năm? - Một năm có bao nhiêu tháng? - Một năm thường có bao nhiêu ngày? - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? Mấy năm mới có 1 năm nhuận? + 2 HS nhắc lại toàn bảng đơn vị đo. * GV: 1 năm thường có 365 ngày, còn năm nhuận có 366 ngày, cứ 4 năm liền thì có 1 năm nhuận, sau 3 năm thường thì đến 1 năm nhuận - Cho biết năm 2000 là năm nhuận thì các năm nhuận tiếp theo là năm nào? - Hãy nêu đặc điểm của năm nhuận (số chỉ năm nhuận có đặc điểm gì?) - Nêu tên các tháng trong năm. - Hãy nêu tên các tháng có 31 ngày? - Hãy nêu tên các tháng có 30 ngày? - Tháng 2 có bao nhiêu ngày? * GV hướng dẫn HS nhớ các ngày của từng tháng dựa vào 2 nắm tay hoặc 1 nắm tay. + HS thực hành nhóm đôi Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian. * GV treo bảng phụ, mỗi tổ giải quyết 1 nhiệm vụ -Một năm rưỡi là bao nhiêu năm? Nêu cách làm. - 2/3 giờ là bao nhiêu phút? .Nêu cách làm. - 216 phút là bao nhiêu giờ ? Nêu cách làm. * GV: Khi chuyển từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ : ta lấy số đo của đơn vị lớn nhân với cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ thường là 60 đối với giờ, phút, giây). Khi chuyển từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn : ta lấy số đo của đơn vị nhỏ chia cho cơ số (giữa đơn vị lớn và đơn vị nhỏ). c/ Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả lời + HS trình bày - Lớp nhận xét * GV nhận xét đánh giá : Cách để xác định thế kỉ nhanh nhất là ta bỏ 2 chữ số cuối cùng của chỉ số năm, cộng thêm 1 vào số còn lại ta được số chỉ thế kỉ của năm đó. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài + Yêu cầu làm bài vào vở + Yêu cầu nối tiếp đọc bài làm và giải thích cách làm + HD nhận xét. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài + HS làm bài vào vở + Gọi HS chữa bài trên bảng + Nhận xét đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: +Yêu cầu nhắc lại bảng ĐV đo thời gian. + Nhận xét tiết học + Dặn về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: Cộng số đo thời gian. - Vài HS Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. - HS viết - HS đọc - 1 thế kỉ = 10 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm = 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận - 1 tuần lễ = 7 ngày 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây - 2004, 2008, 2012 - Số chỉ năm nhuận là số chia hết cho 4. - HS nêu - HS thực hành nhóm đôi - Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng - Lấy số tháng của một năm nhân với số năm. -2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút - Lấy số phút của 1 giờ nhân với số giờ. - 216phút = 3giờ36phút = 3,6 giờ Lấy 216 chia cho 60, thương là số giờ, số dư là số phút hoặc thực hiện phép chia ra số đo là số thập phân. -1 HS - HS thảo luận và trình bày - HS ghi nhớ - 1 HS - HS làm bài - HS nêu kết quả Đơn vị mới nhỏ hơn đơn vị đã cho - Học sinh tự làm bài vào vở Vài HS
Tài liệu đính kèm: