QUÃNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Hoàn thành các bài tập 1, 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Toán - Tiết 132 QUÃNG ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Hoàn thành các bài tập 1, 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4' 14' 16' 1' 1. Kiểm tra bài cũ: + Yêu cầu HS nêu lại cách tìm và công thức tính vận tốc. + Yêu cầu làm bài tập 1/139. Tính vận tốc đà điểu theo m/giây. + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Quãng đường b. Giảng bài: a) Bài toán 1: + HS đọc bài toán 1 trong SGK trang 140 + Bài toán hỏi gì? + 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. + HS nhận xét; GV nhận xét + Tại sao lấy 42,5 x 4? 42,5 x 4 = 170 (km) v t = s + Từ cách làm trên để tính quãng đường ô tô đi được ta làm thế nào? + Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? + HS nhắc lại a) Bài toán 2: HS đọc bài toán trong SGK + Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để giải + 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. + HS nhận xét *** Có thể đổi số đo thời gian dưới dạng phân số + 2giờ 30phút bằng bao nhiêu giờ? + Quãng đường người đi xe đạp đi được là bao nhiêu? 3/ Luyện tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài + HS ở lớp làm vở + HS đọc bài làm của mình + HS nhận xét * GV nhận xét đánh giá : + 1 HS nói cách tính quãng đường và công thức tính quãng đường. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Có nhận xét gì về số đo thời gian và vận tốc trong bài tập? + Có thể thay thế các số đo đã cho vào công thức tính ngay chưa? Trước hết phải làm gì? + 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + HS nhận xét, chữa bài * GV đánh giá: + Giải thích cách đổi 12,6 km/giờ = 0,21 km/phút. + Khi tính quãng đường, ta cần lưu ý điều gì về đơn vị thời gian trong số đo thời gian và số đo vận tốc? Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. + Bài toán yêu cầu gì? + 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + HS nhận xét * GV đánh giá + Hãy giải thích cách thực hiện phép trừ: 11giờ - 8giờ 20phút + HS nhắc lại công thức và cách tính quãng đường. 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 1 HS nêu - 1 HS làm bảng, lớp làm nháp - 1 HS - Tính quãng đường ô tô đi - HS làm bài - Vì vận tốc ô tô cho biết trung biình cứ 1 giờ ô tô đi được 42,5km mà ô tô đã đi 4 giờ. - Lấy quãng đường ô tô đi được (hay vận tốc của ô tô) nhân với thời gian đi - Lấy vận tốc nhân với thời gian - HS nhắc lại - 1 HS đọc - HS làm bài - 5/2giờ - 12 x 5/2 = 30 (km) - 1 HS - HS làm bài - HS nêu - 1 HS - Số đo thời gian tính bằng phút và vân tốc tính bằng km/giờ - Đổi 15phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra đơn vị km/phút - Mỗi HS lên bảng làm 1 cách. - 12,6 : 60 = 0,21km ) hay vận tốc là 0,21km/phút - Số đo thời gian và vận tốc phải cùng đơn vị đo. - Tính quãng đường AB - HS làm bài - 11 giờ = 10giờ 60phút trừ đi 8giờ 20phút bằng 2 giờ 40phút.
Tài liệu đính kèm: