Giáo án Toán 5 - Tiết học 138: Luyện tập chung

Giáo án Toán 5 - Tiết học 138: Luyện tập chung

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.

- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- Hoàn thành Bài 1, Bài 2.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Tiết học 138: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán - Tiết 138
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
 - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Hoàn thành Bài 1, Bài 2.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1'
12'
21'
1'
1. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
+ Nêu MĐYC tiết học.
b. Thực hành - Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài câu a)
- Có mấy chuyển động đồng thời?
- Nhận xét về hướng chuyển động của hai người?
* GV vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát
 Xe máy Xe đạp
 A 48 km B C
* GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp. Xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy đuổi kịp xe đạp.
- Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi hành?
- Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng cách giữa xe máy và xe đạp là bao nhiêu?
***Như vậy theo thời gian từ lúc khởi hành , khoảng cách giữa hai xe ngày càng giảm đi.
- Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km?
- Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính thế nào?
+ HS ở lớp làm vở , 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét
* GV nhận xét đánh giá: Bài toán này có thể trình bày gộp bằng 1 bước : 48 : (36 - 12) = 2 (giờ) 
 s : ( v2 - v1 ) = t
*** Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” ta lấy khoảng cách ban đầu chia cho hiệu hai vận tốc.
b) Tương tự bài a)
* GV gợi ý: Muốn biết xe máy cách xe đạp bao nhiêu km, ta làm thế nào?
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng công thức nào đã có?
+ Nêu quy tắc nhân phân số?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
* GV đánh giá 
*Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng và hướng dẫn
+ HS thảo luận tìm cách giải.
+ Đã biết yếu tố nào?
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá: Lưu ý thời gian với thời điểm.
- 16giờ 7 phút là mấy giờ chiều?
+ HS nêu lại các bước giải bài toán đã cho.
+ Cách giải 2 dạng toán này có điểm gì giống nhau và khác nhau
+ Hãy nhắc lại 5 bài toán về chuyển động đều đã học.
. 2. Nhận xét - dặn dò:
+ Nhận xét tiết học
+ Dặn về nhà xem lại bài .
CB bài sau: Ôn tập về số tự nhiên.
Lắng nghe, xác định nhiệm vụ.
- 1HS
- 2 chuyển động
- Cùng chiều nhau
- HS nghe
- 48km
- 0km
- 36 - 12 = 24 (km)
- Lấy 48 chia cho 24
- HS làm bài
- HS theo dõi
- HS nhắc lại
- HS tự làm bài
- Khoảng cách đó bằng quãng đường xe đạp đi trước trong 3 giờ
- 1 HS
- Tính quãng đường, s = v x t
- HS nêu
- HS làm bài
- 1 HS
- HS theo dõi
- HS thảo luận ghi cách làm ra nháp.
- 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp”
- HS làm bài
- 4 giờ 7 phút chiều
- HS dựa vào bài ở bảng lớp để nêu.
- Giống: Đều lấy khoảng cách ban đầu giữa 2 vật chia cho khoảng cách được rút ngắn sau mỗi giờ.
- Khác: Khoảng cách rút ngắn đi sau một giờ ở chuyển động ngược chiều là tổng hai vận tốc.
- Bài toán tìm vận tốc
- Bài toán tìm quãng đường
- Bài toán tìm thời gian
- Bài toán tìm thời gian gặp nhau (khi đi ngược chiều)
- Bài toán tìm thời gian gặp nhau (khi đi cùng chiều)

Tài liệu đính kèm:

  • docToan - tiet 138.doc