I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Hình vẽ trong bài tập 4 vẽ sẵn vào bảng phụ, hoặc giấy khổ to.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Thø s¸u ngµy 4 th¸ng 9 n¨m 2009 To¸n - Tieát 15 OÂN TAÄP VEÀ GIAÛI TOAÙN I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình vẽ trong bài tập 4 vẽ sẵn vào bảng phụ, hoặc giấy khổ to. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TG Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh 3' 1' 6' 6' 16’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: +KT các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, phân số. -Vài HS trả lời, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. + GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: . - HS nghe 2.2. Hướng dẫn ôn tập a) Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - GV gọi HS đọc đề bài toán 1 trên bảng. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm. - GV hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? - Bài toán thuộc dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. - GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV cho HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét ý kiến của HS. b) Bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - GV yêu cầu HS đọc bài toán 2. - GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán. - GV cho HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GV nhận xét ý kiến của HS. - GV hỏi tiếp: Cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số” có gì khác với giải bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số”? 2.3. Luyện tập: Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài chữa trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài(như sgk), HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - HS trình bày: + Các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của ha số là: Vẽ sơ đồ minh họa bài toán. Tìm tổng số phần bằng nhau. Tìm giá trị của một phần. Tìm các số. Bước tìm giá trị của một phần và bước tìm số bé (lớn) có thể gộp vào với nhau. - 1 HS đọc thành tiếng đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS nêu: bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. +HS nêu sự khác nhau của 2 dạng toán: + Bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số” ta tính tổng số phần bằng nhau còn bài toán “Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó” ta tính hiệu số phần bằng nhau. + Để tìm giá trị của một phần bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau. Bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau. - HS làm bài tương tự như bài toán 1, bài toán 2. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS làm bài trên bảng lớn – cả lớp làm vào vở. Loại 1: 12 l Loại 2: ? l Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số lít nước mắm loại hai là: 12 : 2 = 6 (l) Số lít nước mắm loại một là: 6 + 12 = 18 (l) Đáp số: 18 l và 6 l - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán - GV yêu cầu HS làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dặn dò: +Y/c HS nhắc lại các bước giải dạng toán Tìm 2 số khi biết tổng(hiệu) của 2 số đó. - GV tổng kết tiết học - dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Nửa CV của vườn hoa hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Ta có sơ đồ: Số bé: 60m Số lớn: Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 (phần) Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 : 12 x 5 = 25 (m) Chiều dài của mảnh vườn là: 60 – 25 = 35 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 25 x 35 = 875 (m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 (m2) Đáp số: Chiều rộng; 25m; Chiều dài: 35m; Lối đi: 35m2 - Theo dõi bài chữa của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. +HS nhắc lại. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. ? m ? m toán.
Tài liệu đính kèm: