Giáo án Toán 5 - Tiết học 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

Giáo án Toán 5 - Tiết học 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân

 -Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng. Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Ộ DÀI

 -Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng STP nhanh, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài, để trống một số ô.

 

doc 2 trang Người đăng hang30 Lượt xem 441Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Tiết học 40: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ sáu ngày 9 tháng10 năm 2009
 To¸n - TiÕt 40
 ViÕt c¸c sè ®o ®é dµi d­íi d¹ng sè thËp ph©n
 i. Mơc tiªu:
	-Giúp học sinh ôn: Bảng đơn vị đo độ dài. Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng. Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. Ộ DÀI 
 -Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng STP nhanh, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài, để trống một số ô. 
iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
TG
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cu¶ häc sinh
4’
1. KiĨm tra bµi cị: 
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? 
- Học sinh nêu 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài ? 
2. Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:
1’
9’
* Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: 
- Nêu lại các ĐV đo độ dài bé hơn m. 
dm ; cm ; mm 
- Kể tên các ĐV đo độ dài lớn hơn m. 
km ; hm ; dam 
* Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 
-1 km bằng bao nhiêu hm ?
1 km = 10 hm 
-1 hm bằng 1 phần mấy của km ?
1 hm = km hay = 0,1 km 
-1 hm bằng bao nhiêu dam ?
1 hm = 10 dam 
-1 dam bằng bao nhiêu m ?
1 dam = 10 m 
-1 dam bằng bao nhiêu hm ?
+ Tương tự các đơn vị còn lại
1 dam = hm hay = 0,1 hm 
*Nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- Giáo viên đem bảng phụ ghi sẵn:
1 km = 	m 1 m = 	cm 
1 m = 	mm 1 m = 	km = 	km 
1 cm = 	m = 	m 1 mm = 	m = 	m
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 	1m = 0,001km 
	1mm = 0,001m 
Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
5’
* HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
- Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD
- Học sinh thảo luận 
6m 4 dm = 	km 
Học sinh nêu cách làm
 6 m 4 dm = 6 4 m = 6 , 4 m
 10
8 dm 3 cm = 	dm 
8 m 23 cm = 	 m 
8 m 4 cm = m
- Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em. 
12’
b/ Luyện tập 
Ÿ Bài 1,2 :
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
- Học sinh làm vở
 1/ VD :3m7cm = 3,07m
 2/ VD: 21m 36cm = 21,36m 
- Giáo viên nhận xét, sửa bài 
- Học sinh thi đua giải nhanh hái hoa điểm 10. 
Ÿ Bài 3: 
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề
- Học sinh đọc đề 
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở 
- Học sinh làm vở 
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng. 
- Học sinh sửa bài 
 a) 5km 302m = 5,302km
b) 5km 75m = 5,075km
c)302m = 0,302km
- Giáo viên chuẩn bị sẵn số hiệu của từng học sinh trong lớp. 
- Học sinh nhận xét 
- Giáo viên bốc ngẫu nhiên trúng số thứ tự em nào em đó lên sửa. 
4’
3.Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 
+HS nhắc lại 
- Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m?
- Nêu phương pháp đổi. 
+Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. 
+ Chuẩn bị: “Luyện tập”
+ Nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docToan - tiet40.doc