Giáo án Toán 5 - Tiết học 85: Hình tam giác

Giáo án Toán 5 - Tiết học 85: Hình tam giác

 HÌNH TAM GIÁC

I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

 - Biết đặc điểm của hình tam giác có : 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.

 - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc)

 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.

 - Hoàn thành Bài 1, bài 2

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

 - Các hình tam giác như SGK, ê ke.

 

doc 3 trang Người đăng hang30 Lượt xem 328Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Tiết học 85: Hình tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
 Toaùn - Tieát 85 
 HÌNH TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : 
	- Biết đặc điểm của hình tam giác có : 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
	- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
	- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. 
 - Hoàn thành Bài 1, bài 2
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
	- Các hình tam giác như SGK, ê ke.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
3'
1. Kiểm tra bài cũ : 
+Củng cố cách sử dụng máy tính
Lắng nghe.
2. Dạy bài mới : 
1'
a/ Giới thiệu bài : 
3'
b/ Giới thiệu đặc diểm của hình tam giác: 
+Vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu cầu HS nêu rõ : 
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. 
. Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác ABC
. Sổ đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác ABC
. Số góc và tên các góc của hình tam giác ABC
8'
c/ Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) :
A
+ GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam giác :
B
C
Hình tam giác có ba góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc nhọn
- HS quan sát các hình tam giác và nêu : 
+ Hình tam giác ABC có 3 góc A, B. C đều là góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có góc E là góc tù và hai góc K, G là hai góc nhọn
K
G
E
Hình tam giác có một góc tù 
và hai góc nhọn
+ Hình tam giác MNP có 1 góc vuông :
N
M
P
Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn
(Gọi là hình tam giác vuông)
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn
+Giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình khác nhau đó là :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn
+ Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn (gọi là hình tam giác vuông)
- HS nghe GV giới thiệu và nhắc lại
7'
d/ Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam giác : 
A
+ GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường cao AH như SGK :
H
C
B
- HS quan sát hình tam giác
+Giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có : 
. BA là đáy 
.AH là đường cao tương ứng với đáy
. Độ dài AH là chiều cao
+Yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH.
- HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của hình tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC.
+ GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác nhau lên bảng, vẽ đường cao của từng tam giác, sau đó yêu cầu HS dùng êke để kiểm tra để thấy đường cao luôn vuông góc với đáy. 
- 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp kiểm tra các hình của SGK
10'
e/ Thực hành : 
 Bài 1 : 
- GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2 : 
+Yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác
- HS làm bài vào vở bài tập. 
+Nhận xét và cho điểm HS
*Bài 3 : 
+Gọi HS khá đọc đề bài toán
+Hướng dẫn : Dựa vào số ô vuông có trong mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình với nhau
+Nhận xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò :
+Nhắc lại yếu tố HH của hình tam giác.
+Tổng kết tiết học
+Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau
Diện tích 
- 1 HS đọc đề
- HS khá, giỏi làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
3'

Tài liệu đính kèm:

  • docToan - tiet 85.doc