Giáo án Toán 5 - Trường Tiểu học số 1 Triệu Phước

Giáo án Toán 5 - Trường Tiểu học số 1 Triệu Phước

1 Bài cũ :5’

2 Bài mới :32’

Hoạt động 1:5’

Mục tiêu : Giúp học sinh

Làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ

Phương pháp :

Đàm thoại

Hoạt động 2: 8’

Mục tiêu : Giúp học sinh

Làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó

Phương pháp :

Thảo luận nhóm

Đồ dùng :

Bảng nhóm

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 5 - Trường Tiểu học số 1 Triệu Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán 
 ÔN TẬP BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1 Bài cũ :5’
Kiểm tra vở bài tập của HS
Nhận xét ghi điểm
2 Bài mới :32’
Hoạt động 1:5’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Đàm thoại
Giới thiệu bài ghi đề bài
Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
GV nêu ví dụ
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
4 km
8km
12km
HS quan sát bảng nêu nhận xét
Khi thời gian tăng lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được thay đổi thế nào? ( quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần ) 
Hoạt động 2: 8’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó
Phương pháp :
Thảo luận nhóm 
Đồ dùng :
Bảng nhóm
Giới thiệu bài toán và cách giải
GV đọc đề toán ghi đề bài lên bảng
HS đọc lại bài và ghi tóm tắt vào vở nháp
HS tự giải bài toán bằng cách rút về đơn vị (đã học ở lớp 3 )
GV hướng dẫn HS giải bằng cách tìm tỉ số 
-4 giờ gấp 2 giờ mấy lần? (4:2=2(lần))
-Như vậy quãng đường đi được sẻ gấp lên mấy lần?
HS thảo luận nhóm trình bày lời giải vào bảng
GV kết luận
4 giờ gấp 2 giờ số lần:
4 : 2 = 2 ( lần ) *
Trong 4 giờ ô tô đi được là:
45 x 4 = 180 ( km )
Đáp số : 180 km
* bước này là bước tìm tỉ số
Hoạt động 3 : 20’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Thực hành giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Thực hành
HS tự làm bài rồi chữa bài.Bài tập cần làm bài 1.Hs khá,giỏi làm thêm bài 2,3.
Lưu ý: bài 3 có liên quan đến giáo dục dân số
GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán rồi giải
1000 người tăng : 21 người
4000 người tăng : ? người
4000 người gấp 1000 người số lần:
4000 : 1000 = 4 ( lần )
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm là:
21 x 4 = 84 ( người )
Đáp số :84 người
3 củng cố dặn dò : 3’
HS nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét tiết học .Chuẩn bị bài sau : luyện tập
 Bài Thứ 3 dạy thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2009
Toán 
 LUYỆN TẬP
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1 Bài cũ :5’
Kiểm tra vở bài tập của HS
Nhận xét ghi điểm
2 Bài mới :32’
Hoạt động 1:7’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Củng cố rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Hướng dẫn học sinh giải bài tập
Làm bài tập 1
HS đọc yêu vầu bài tập tóm tắt bài toán vào nháp rồi giải bằng cách : Rút về đơn vị
 Giá tiền một quyển vở là:
24000 : 12 = 2000 ( đồng )
Số tiền mua 30 quyển vở là:
2000 x 3o = 60 000 ( dồng )
Đáp số: 60 000 đồng
Hoạt động 2: 8’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Củng cố rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Làm bài tập 2 Dành cho Hs khá ,giỏi
HS đọc yêu cầu gài toán tóm tắt bài toán rồi giải
Khuyến khích HS dùng cách “tìm tỉ số” để giải
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần
24 : 8 = 3 ( lần )
Số tiền mua 8 bút chì là:
30 000 : 3 = 10 000 ( đồng )
 Đáp số : 10 000 đồng
Hoạt động 3 : 8’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Thực hành giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Làm bài tập 3
HS đọc yêu vầu bài tập tóm tắt bài toán vào nháp rồi giải bằng cách : Rút về đơn vị
 Một ôtô chở được số học sinh là
120 : 3 = 40 ( học sinh )
Để chử 160 học sinh cần số ôtô là:
160 : 40 = 4 ( ôtô )
Đáp số: 4 ôtô
Hoạt động 4: 9’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Củng cố rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Làm bài tập 4
HS đọc yêu vầu bài tập tóm tắt bài toán vào nháp rồi giải bằng cách : Rút về đơn vị
 Giá tiền trả cho 1 ngày công là
72 000 :2 = 36 000 (đồng)
Giá tiền trả cho 5 ngày công là
36 000 x 5 = 180 000 ( đồng )
Đáp số : 180 000 đồng
3 củng cố dặn dò : 3’
HS nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau : 
Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo )
Toán 
 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1 Bài cũ :5’
Kiểm tra vở bài tập của HS
Nhận xét ghi điểm
2 Bài mới :32’
Hoạt động 1:5’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Đàm thoại
Giới thiệu bài ghi đề bài
Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết100 kg gạo vào các bao
Số kg gạo ở mỗi bao
5 kg
10 kg
20 kg
Số bao gạo
HS quan sát bảng nêu nhận xét
Khi số kg gạo ở mỗi baotăng lên bao nhiêu lần thì số bao gạo thay đổi thế nào? ( số bao gạocó được lại giảm đi bấy nhiêu lần)
Hoạt động 2: 7’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó
Phương pháp :
Thảo luận nhóm 
Đồ dùng :
Bảng nhóm
Giới thiệu bài toán và cách giải
GV đọc đề toán ghi đề bài lên bảng
HS đọc lại bài và ghi tóm tắt vào vở nháp
HS tự giải bài toán bằng cách rút về đơn vị 
GV hướng dẫn HS giải bằng cách tìm tỉ số 
? Thời gian đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi ? ( giảm đi ) 
-4 ngày gấp 2 ngày
 mấy lần? (4:2=2(lần))
-Như vậy số người giảm đi mấy lần? (2 lần )
HS thảo luận nhóm trình bày lời giải vào bảng
GV kết luận
4 ngày gấp 2 ngày số lần:
 4 : 2 = 2 ( lần ) **
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần số người
12 : 2 = 6 ( người ) 
Đáp số : 6 người
** bước này là bước tìm tỉ số
Hoạt động 3 : 20’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Thực hành giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Thực hành
HS tự làm bài rồi chữa bài .Yêu cầu làm bài 1.Hs khá ,giỏi làm thêm bài 2,3
Lưu ý: bài 2 
1 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là:
 20 x 120 = 2400 ( ngày )
150 người ăn hết số gạo dự trữ đó trong thời gian là 
 2400 : 150 = 16 ngày )
Đáp số : 16 ngày
3 củng cố dặn dò : 3’
HS nhắc lại nội dung bài học
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau : luyện tập
 Bài Thứ5 dạy thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2009
Toán LUYỆN TẬP
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1 Bài cũ :5’
Kiểm tra vở bài tập của HS
Nhận xét ghi điểm
2 Bài mới :32’
Hoạt động 1:7’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Củng cố rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Hướng dẫn học sinh giải bài tập
Làm bài tập 1
HS đọc yêu cầu bài tập tóm tắt bài toán vào nháp rồi giải bằng cách : tìm tỉ số
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần )
Nếu mua với giá 1500 đồng một quyển thì mua được số vở là :
25 x 2 = 50 ( quyển )
Đáp số: 50 quyển
Hoạt động 2: 8’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Củng cố rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Làm bài tập 2
HS đọc yêu cầu gài toán tóm tắt bài toán rồi giải
Tổng thu nhập của gia đình (có 3 người )
800 000 x 3 = 2 400 000 ( đồng)
Thu nhập bình quân mỗi người nếu có thêm 1 con:
2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng )
Đáp số 600 000 đồng
? Nếu có thêm 1 người thì mức thu nhập trung bình mỗi người giảm đi bao nhiêu tiền ?
Hoạt động 3 : 8’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Thực hành giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Làm bài tập 3
HS đọc yêu vầu bài tập tóm tắt bài toán vào nháp rồi giải bằng cách : tìm tỉ số
30 người gấp 10 người số lần:
30 : 10 = 3 ( lần )
30 người đào trong 1 ngày được số m mương là :
35 x 3 = 105 ( m )
Đáp số : 105 m
Hoạt động 4: 9’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Củng cố rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Làm bài tập 4
HS đọc yêu vầu bài tập tóm tắt bài toán vào nháp rồi giải bằng cách : Rút về đơn vị
 Xe tải có thể chở được số kg gạo là:
50 x 300 = 15000 ( kg )
Xe tải có thể chở được số bao gạo 75 kg là:
15000 : 75 = 200 ( bao )
Đáp số : 200 bao
3 củng cố dặn dò : 3’
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau : 
Luyện tập chung
 Bài Thứ 6 dạy thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2009
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
Các hoạt động
Hoạt động cụ thể
1 Bài cũ :5’
Kiểm tra vở bài tập của HS
Nhận xét ghi điểm
2 Bài mới :32’
Hoạt động 1:7’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Củng cố rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Hướng dẫn học sinh giải bài tập
Làm bài tập 1
 }28
׀
׀
׀
HS đọc yêu cầu bài tập tóm tắt bài toán vào nháp 
Ta có sơ đồ: Nam :	
׀
׀
׀
׀
׀
׀
 Nữ
 Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 ( phần )
Số học sinh nam : 28 : 7 x 2 = 8 ( học sinh )
Số học sinh nữ : 28 – 8 = 20 ( học sinh ) 
 Đáp số : 8 HS nam 
 20 HS nữ 
Hoạt động 2: 8’
Mục tiêu : : Giúp học sinh
Củng cố rèn kĩ năng giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Làm bài tập 2
HS đọc yêu cầu gài toán tóm tắt bài toán rồi giải
}
׀
׀
׀
Ta có sơ đồ : Chiều dài 	
׀
׀
 Chiều rộng 
15 m có số phần : 2 – 1 = 1 ( phần )
Chiều rộng : 15 x 1 = 15 ( m )
Chiều dài :15 x 2 = 30 ( m )
Chu vi mảnh đất : ( 30 + 15 ) x 2 = 90 ( m )
 Đáp số : 90 m
Hoạt động 3 : 8’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Thực hành giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Làm bài tập 3
HS đọc yêu vầu bài tập tóm tắt bài toán vào nháp rồi giải bằng cách : tìm tỉ số
100 km gấp 50 km số lần:
100 : 50 = 2 ( lần )
Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết số xăng là :
12 : 2 = 6 ( lít )
Đáp số : 6 lít
Hoạt động 4: 9’
Mục tiêu : Giúp học sinh
Củng cố rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ
Phương pháp :
Luyện tập thực hành
Làm bài tập 4
HS đọc yêu vầu bài tập tóm tắt bài toán vào nháp rồi giải bằng cách : Rút về đơn v
 Đóng 1 ngày 1 bộ bàn ghế thì cần số ngày
 30 x 12 = 36 ( ngày )
Đóng 1 ngày 18 bộ bàn ghế thì cần số ngày
 36 : 18 = 2 ( ngày )
 Đáp số : 2 ngày
3 củng cố dặn dò : 3’
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau : 
Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 tron bo.doc