Toán - Tiết 9
HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
* Kiến thức: - Nhận biết được hỗn số.
* Kĩ năng: - Biết đọc, viết hỗn số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình vẽ như trong SGK vẽ vào giấy khổ to, hoặc bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Toán - Tiết 9 HỖN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: * Kiến thức: - Nhận biết được hỗn số. * Kĩ năng: - Biết đọc, viết hỗn số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình vẽ như trong SGK vẽ vào giấy khổ to, hoặc bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TG Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn Ho¹t ®éng cña häc sinh 4' 1' 12' 15' 3' 1. KiÓm tra bµi cò: Tính: a); b) ; + Nhận xét, CC quy tắc nhân(chia) 2PS. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Hôm nay, cô cùng cả lớp tìm hiểu về “Hỗn số”. b/ Giới thiệu bước đầu về hỗn số + GV treo tranh như phần bài học cho HS quan sát và nêu vấn đề: Cô cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn An. Các em có thể dùng số, dùng phép tính. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS trao đổi với nhau, sau đó một số em trình bày cách viết của mình trước lớp. Ví dụ: Cô đã cho bạn AN: 2 cái bánh và cái bánh. 2 cái bánh + cái bánh. cái bánh. cái bánh... - GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra, sau đó giới thiệu: Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số: Có 2 cái bánh và cái bánh ta viết gọn thành cái bánh. Có 2 và hay viết thành . gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư (hoặc có thể đọc gọn là “hai, ba phần tư”). ● có phần nguyên là 2, phần phân số là . + GV viết to hỗn số lên bảng, chỉ rõ phần nguyên, phần phân số, sau đó yêu cầu HS đọc hỗn số. + GV yêu cầu HS viết hỗn số . - Em có nhận xét gì về phân số và 1? +GV nêu: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. c/ Luyện tập – Thực hành: Bài 1: + GV treo tranh 1 hình tròn và hình tròn được tô màu và nêu : Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu. - Vì sao em viết đã tô màu hình tròn? + GV treo các hình còn lại của bài, yêu cầu HS tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình. + Y/c HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên trước lớp. + Nhận xét,CC cách viết và đọc HS. Bài 2: + GV vẽ 2 tia số SGK lên bảng, y/c HS tự làm bài, sau đó đi giúp đỡ các HS kém + GV nhận xét bài trên bảng, sau đó cho HS đọc các phân số và các hỗn số trên từng tia số. 3. Củng cố , dặn dò: + GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Hỗn số (tt). - Một số HS nối tiếp nhau đọc và nêu rõ từng phần của hỗn số . - HS viết vào giấy nháp và rút ra cách viết: Bao giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân số sau. - HS: . - 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số: một và một phần hai. - Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm hình tròn nữa, như vậy đã tô màu hình tròn. - HS viết và đọc các hỗn số a) đọc là hai và một phần tư. b) đọc là hai và bốn phần năm c) đọc là ba và hai phần ba - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. + HS lần lượt đọc Toán - Tiết 9 HỖN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp HS: * Kiến thức: - Nhận biết được hỗn số. * Kĩ năng: - Biết đọc, viết hỗn số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình vẽ như trong SGK vẽ vào giấy khổ to, hoặc bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 28’ 1’ 12’ 15’ 3’ 1. KiÓm tra bµi cò: Tính: a); b) ; + Nhận xét, CC quy tắc nhân(chia) 2PS. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Hôm nay, cô cùng cả lớp tìm hiểu về “Hỗn số”. b/ Giới thiệu bước đầu về hỗn số + GV treo tranh như phần bài học cho HS quan sát và nêu vấn đề: Cô cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn An. Các em có thể dùng số, dùng phép tính. + GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra, sau đó giới thiệu:Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số: *Có 2 cái bánh và cái bánh ta viết gọn thành cái bánh. *Có 2 và hay viết thành . * gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư (hoặc có thể đọc gọn là “hai, ba phần tư”). * có phần nguyên là 2, phần phân số là . + GV viết to hỗn số lên bảng, chỉ rõ phần nguyên, phần phân số, sau đó yêu cầu HS đọc hỗn số. + GV yêu cầu HS viết hỗn số . - Em có nhận xét gì về phân số và 1? +GV nêu: Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. c/ Luyện tập – Thực hành: Bài 1: + GV treo tranh 1 hình tròn và hình tròn được tô màu và nêu : Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu. - Vì sao em viết đã tô màu hình tròn? + GV treo các hình còn lại của bài, yêu cầu HS tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình. + Y/c HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên trước lớp. + Nhận xét,CC cách viết và đọc HS. Bài 2: + GV vẽ 2 tia số SGK lên bảng, y/c HS tự làm bài, sau đó đi giúp đỡ các HS kém + GV nhận xét bài trên bảng, sau đó cho HS đọc các phân số và các hỗn số trên từng tia số. 3. Củng cố , dặn dò: + GV tổng kết giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Hỗn số (tt). - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS trao đổi với nhau, sau đó một số em trình bày cách viết của mình trước lớp. Ví dụ: Cô đã cho bạn AN: 2 cái bánh và cái bánh. 2 cái bánh + cái bánh. cái bánh. cái bánh... - Một số HS nối tiếp nhau đọc và nêu rõ từng phần của hỗn số . - HS viết vào giấy nháp và rút ra cách viết: Bao giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân số sau. - HS: . - 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số: một và một phần hai. - Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm hình tròn nữa, như vậy đã tô màu hình tròn. - HS viết và đọc các hỗn số a) đọc là hai và một phần tư. b) đọc là hai và bốn phần năm c) đọc là ba và hai phần ba - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. + HS lần lượt đọc
Tài liệu đính kèm: