TOÁN Tiết: 16 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I/ Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ
- Biết cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách”Rút về đơn vị hoặc” hoặc “tìm tỉ số”.
II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy và học:
TUẦN 4 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 TOÁN Tiết: 16 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I/ Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ - Biết cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách”Rút về đơn vị hoặc” hoặc “tìm tỉ số”. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ 1/ Bài cũ: KT bài “Ôn tập về giải toán” 2/ Bài mới: Hoạt động 1: HD ôn a- Gọi HS đọc VD trong SGK và y/c HS nêu quãng đường đi trong 2 giờ; 3 giờ, ghi vào bảng như SGK - Rút ra nhận xét: b- Gọi HS nêu và phân tích , giải bài toán như cách rút về đơn vị (Đã biết ở lớp 3) - Gợi ý để dẫn ra cách 2 “ Tìm tỉ số” : + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ ? + Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? - Giải như cách 2 Trong SGK- Bước này là bước “tìm tỉ số” * Lưu ý: HS cần chọn 1 trong 2 cách giải. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1/ 18 Đề ( SGK ) - Gợi ý giải bằng cách “ Rút về đơn vị” Bài 2/ 18 Đề ( SGK ) - Gợi ý HS giải bằng 2 cách - Cho HS khá, giỏi làm thêm Bài 3/ 18 Đề ( SGK ) - HD HS tóm tắt bài toán 3/ Củng cố, dặn dò: - Y/c HS nêu lại cách giải bài toán theo 2 cách đã hướng dẫn. - Tiết sau: Luyện tập. - 2 HS + VBT Thời gian đi 1giờ 2giờ 3giờ Quãng đường đi được 4km 8km 12km Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. Cách 1: Tóm tắt và giải như SGK Đáp số: 180 km - 4 : 2 = 2 lần - 2 lần - 1 HS giải - Lớp thực hiện B/ con - Nêu lại cách giải của bước “ Tìm tỉ số” - Đọc đề và nêu y/c - Bảng con + Tìm số tiền mua 1m vải ( 80000 : 5 = 16000 (đồng ) ) + Tìm số tiền mua 7 m vải ( 16000 x 7 = 11 2000 (đồng ) ) - Đọc đề và nêu y/c – N4 Cách1: ( Rút về đơn vị) Đáp số: 4 800 cây Cách 2: ( Tìm tỉ số) + 12 ngày so với 3 ngày gấp: 12 : 3 = 4( lần) + Số cây trồng trong 12 ngày là: 4 x 1200 = 4800 ( cây) - Đọc đề và nêu tóm tắt - Giải theo PP “ Tìm tỉ số” - VBT a) Đáp số: 84 người b) Đáp số : 60 người TUẦN 4 Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 TOÁN Tiết: 17 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ - PHT III/ Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ 1/Bài cũ: KT bài “Ôn tập và bổ sung về giải toán” 2/ Bài mới: HD ôn tập Bài 1/ 19 Đề ( SGK ) Y/c HS biết tóm tắt bài toán rồi giải bài toán bằng cách “ Rút về đơn vị” Bài 2/ 19 Đề ( SGK ) (nâng cao) Y/c HS nêu 2 tá bút chì là bao nhiêu bút chì. Rồi giải bằng cách “ Tìm tỉ số” - Cho HS khá, giỏi làm thêm Bài 3/ 19 Đề ( SGK ) Y/c HS tự giải bài toán và HD HS nên chọn cách “ Rút về đơn vị” Bài 4/ 19 Đề ( SGK ) 3/ Củng cố, dặn dò: - Y/c HS nêu lại cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ ( 2 cách ) - Tiết sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán ( Tiếp theo ) - 2 HS + VBT - Đọc đề và phân tích đề - Bảng con Tóm tắt: 12 quyển : 24 000 đồng 30 quyển : ? đồng Bài giải Giá tiền 1 quyển là : 24 000 : 12 = 2000 (đồng ) Giá tiền mua 30 quyển là : x 30 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng - Đọc đề và nêu y/c - N2 + 2 tá bút chì là 24 bút chì Tóm tắt: 24 bút chì : 30 000 đồng 8 bút chì : ? đồng Bài giải 24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là : 24 : 8 = 3 ( lần ) Số tiền mua 8 bút chì là: 30 000 : 3 = 10 000 (đồng ) Đáp số: 10 000 đồng - Đọc đề và phân tích đề - N4 Bài giải Một ô tô chở được số học sinh là: : 3 = 40 ( HS ) Để chở 160 HS cần dùng số ô tô là: : 40 = 4 (ô tô) Đáp số: 4 ô tô Giải tương tự bài 3 - VBT Đáp số: 180 000 đồng - 2 HS nêu TUẦN 4 Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2011 TOÁN Tiết: 18 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng giảm đi bấy nhiêu lần). Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về dơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ 1/ Bài cũ : KT bài “ Luyện tập” 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD tìm hiểu bài HĐ 1: GT ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ - Nêu ví dụ và gọi HS đọc VD ( SGK ) - Y/c HS nêu kết quả của mỗi bao đựng 5kg; 10 kg; 20 kg - HD rút ra nhận xét HĐ 2: Giới thiệu bài toán và cách giải - Gọi HS nêu bài toán, sau đó HS HS thực hiện cách giải bài toán theo 2 cách như SGK Như: Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần bao nhiêu ? Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần bao nhiêu số người?( Rút ra cách 1) -Tương tự cách 2 - Sau mỗi cách cho HS nêu cách giải theo bước “ Rút về đơn vị” và “ Tìm tỉ số’ Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1/ 20 Đề ( SGK ) y/ HS tóm tắt bài toán rồi giải bằng cách “rút về đơn vị” Bài 2/ 20 Đề ( SGK ) - Cho HS khá, giỏi làm thêm Y/c HS tự giải bằng cách “ Rút về đơn vị” Bài 3/ 20 Đề ( SGK ) - Cho HS khá, giỏi làm thêm Y/c HS tự giải theo cách “ Tìm tỉ số” 3/: Củng cố, dặn dò. - Nêu lại cách giải bài toán theo 2 cách như đã HD ở trên. Tiết sau: Luyện tập - 2 HS + VBT - Nêu VD và hoạt động N2 + Lấy 100 kg chia cho 5kg; 10kg và 20kg được kết quả là 20 bao; 10 bao; 5 bao - Quan sát bảng vừa điền và rút ra nhận xét “ Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần số bao gạo có được lại giảm bấy nhiêu lần” - Đọc đề bài toán - Từ 2 ngày rút xuống 1 ngày thì cần số người gấp 2 lần ( 12 x 2 = 24 ( người ) ). - Từ 1 ngày gấp lên 4 ngày thì số người giảm đi 4 lần : 24 : 4 = 6 ( người ) - Nêu cách giải của 2 bước “ Rút về đơn vị và tìm tỉ số” - Đọc đề và phân tích đề - bảng con * Đáp số : 14 người - Đọc đề và phân tích đề - N4 * Đáp số: 16 ngày - Đọc đề, phân tích đề - VBT * Tóm tắt: 3 máy bơm : 4 giờ 6 máy bơm : ? giờ Bài giải 6 máy bơm gấp 3 máy bơm số lần là: 6 : 3 = 2 ( lần ) 6 máy bơm hút hết nước trong thời gian là: 4 : 2 = 2 ( giờ) Đáp số: 2 giờ TUẦN 4 Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2011 TOÁN Tiết: 19 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ 1/ Bài cũ: KT bài “Ôn tậpvà bổ sung về giải toán (TT)” 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD luyện tập Bài 1/ 21 Đề ( SGK ) Y/c HS tóm tắt và giải theo cách “ Tìm tỉ số” Bài 2/ 21 Đề ( SGK ) Gợi ý HS tìm cách giải: trước hết tìm số tiền thu nhập bình quân hằng tháng khi có thêm 1 con, sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân hằng tháng bị giảm đi. Bài 3/ 21 Đề ( SGK ) - Cho HS khá, giỏi làm thêm Gợi ý HS trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ sung thêm rồi tóm tắt và giải Bài 4/ 21 Đề ( SGK ) - Cho HS khá, giỏi làm thêm - Y/c HS tóm tắt rồi tự giải bài toán 3/ Củng cố, dặn dò: -Y/c HS về nhà tập luyện thêm ở VBT toán. - Tiết sau: Luyện tập chung - 2 HS + VBT - Đọc đề và nêu y/c - Bảng con * 3000 đồng/ 1 quyển: 25 quyển 1500 đồng/1 quyển : ? quyển Bài giải 3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 ( lần ) Nếu mua vở với giá 1500 đồng /1 quyển thì mua được số quyển vở là: 25 x 2 = 50 ( quyển ) Đáp số: 50 quyển vở - Đọc đề và phân tích đề - N2 * Đáp số : 200 000 đồng - Đọc đề và phân tích đề - N4 + Số người bổ sung : 10 + 20 = 30 ( người) 30 ng gấp 10 ng số lần là: 30 : 10 = 3 ( lần) 30 ng cùng đào trong 1 ngày được số mét là 35 x 3 = 105 ( m) Đáp số: 105 m - Đọc đề và nêu y/c - VBT * Tóm tắt: mỗi bao 50 kg: 300 bao mỗi bao 75 kg : ? bao Bài giải Xe tải có thể chở được số kg gạo là: 50 x 300 = 15 000 ( kg ) Xe tải có thể chở được số bao gạo 75 kg là: 15 000 : 75 = 200 ( bao ) Đáp số: 200 bao gạo TUẦN 4 Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 TOÁN Tiết: 20 LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 30’ 5’ 1/ Bài cũ: KT bài: “ Luyện tập” 2/ Bài mới: a) Giới thiệu bài b) HD luyện tập Bài 1/ 22 Đề ( SGK ) - Y/c HS nêu lại các cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của chúng”. Bài 2/ 22 Đề ( SGK ) Y/c HS nhận dạng toán và nêu lại cách giải bài toán “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ” Bài 3/ 22 Đề ( SGK ) Y/c HS nêu dạng toán và cách giải bài toán Bài 4/ 22 Đề ( SGK ) Gợi ý HS có thể giải bài toán theo hướng: - Đưa về bài toán liên quan đến tỉ lệ và giải bằng cách “ Rút về đơn vị”. 3/ Củng cố, dặn dò: - Y/c HS ôn cách giải toán ở VBT toán in - Xem bài: Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài - 2 HS + VBT - Đọc đề và nêu y/c – Nêu lại cách giải bài toán “ Tìm hai số biết tổng và tỉ hai số đó” + Vẽ sơ đồ và giải vào bảng con + Đáp số : 8 HS nam; 20 HS nữ - Đọc đề và nêu y/c và giải bài toán theo dạng “ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ” - N2 + Đáp số: 90 m - Đọc đề và nêu y/c: Dạng toán quan hệ tỉ lệ và giải theo bước “ Tìm tỉ số” – N4 + Đáp số: 6 lít - Đọc đề và phân tích bài toán - VBT Bài giải Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 30 x 12 = 360 ( ngày) Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là: : 18 = 20 ( ngày ) Đáp số: 20 ngày
Tài liệu đính kèm: