Giáo án Toán - Bài: Luyện tập chung

Giáo án Toán - Bài: Luyện tập chung

1. Bài cũ:

Mục tiêu: Kiểm tra việc học tập ở nhà của HS

Phương pháp: Thực hành

2. Bài mới:

Hoạt động1: Ôn tập

Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.

Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận

Đồ dùng: Bảng con

 

doc 6 trang Người đăng hang30 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Bài: Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2008. Dạy bài thứ
Toán: 	LUYỆN TẬP CHUNG
Các hoạt động 
Hoạt động cụ thể
1. Bài cũ:
Mục tiêu: Kiểm tra việc học tập ở nhà của HS
Phương pháp: Thực hành
-Kiểm tra và chấm vở bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét
2. Bài mới:
Hoạt động1: Ôn tập
Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. 
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận 
Đồ dùng: Bảng con
Bước 1:
Bài tập 1:
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
m
? Hãy nêu tên những đơn vị đo độ dài lớn hơn mét? (dam, hm, km)
? Hãy nêu tên những đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét? (dm, cm, mm)
- 1 HS lên bảng điền vào bảng đã kẻ sẵn.
? Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp nhau gấp hoặc kém nhau mấy lần? (10 lần)
? Đơn vị bé bằng bao nhiêu đơn vị lớn hơn liền kề trước nó?
Bước 2:
HS làm vào bảng con
25m = ..dm
5000m = km.
3km63m = m.
-GV nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo độ dài cho HS
Phương pháp: Thực hành
- HS làm bài 2,3,4 vào vở- GV theo dõi giúp HS.
- Chấm chữa bài
Bài 2:
Bài 4: a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh là: 
791 + 144 = 935 (km)
b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh là: 
	791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: a. 935 km
 b. 1726 km
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Bài tập về nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Lịch sử	PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
Các hoạt động 
Hoạt động cụ thể
1. Bài cũ:
Mục tiêu: Củng cố kiến thức về tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
Phương pháp: Đàm thoại
? Trước khi Pháp xâm lược, kinh tế nước ta chủ yếu có những ngành gì? Những ngành kinh tế mới nào ra đời?
? Trước đây có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ XX, xuất hiện những giai cấp nào, tầng lớp nào? 
HS nhận xét.
GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động1: Tìm hiểu về Phan Bội Châu 
Mục tiêu: Học sinh biết: Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX. 
Phương pháp: thuyết trình.
Đồ dùng: 
-GV giới thiệu: + Phan Bội Châu (1867 - 1940) quê ở làng Đan Nhiễm, xã Xuân Hòa, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Ông lớn lên khi đất nước đã bị thực dân Pháp đô hộ. 17 tuổi đã hưởng ứng phong trào Cần Vương, ông là người thông minh, học rộng, tài cao, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp xâm lược. Chủ trương lúc đầu của ông là dựa vào Nhật để đánh Pháp. Năm 1924, Phan Bội Châu từng tiếp xúc với lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và toan theo đường lối XHCN nhưng chưa kịp thi hành thì bị Pháp bắt.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phong trào Đông Du. 
Mục tiêu: Phong trào Đông Du là 1 phong trào yêu nước nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
Phương pháp: Thảo luận nhóm 4.
Đồ dùng: Bảng nhóm
- GV giao việc cho từng nhóm.
Nhóm 1: 
? Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo? Nhằm mục đích gì?
? Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào?
Nhóm 2:
? Kể lại những nét chính về phong trào Đông Du? 
? Phong trào diễn ra như thế nào?
Nhóm 3:
? Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì?
? Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy?
Nhóm 4
? Phong trào Đông Du kết thúc như thế nào?
? Nêu ý nghĩa của phong trào Đông Du? 
- Đại diện nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
- HS đọc mục ghi nhớ ở SGK.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau
Khoa học: 	 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!” 
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
Các hoạt động 
Hoạt động cụ thể
1. Bài cũ:
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức cơ bản về vệ sinh ở tuổi dậy thì cho học sinh.
Phương pháp: Đàm thoại
- Chúng ta nên và không nên làm gì để bảo vệ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
- Khi có kinh nguyệt, nữ giới cần chú ý điều gì?
- Cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể tuổi dậy thì?
2. Bài mới:
Hoạt động1: Thực hành, xử lý thông tin. 
Mục tiêu: HS biết được những tác hại của rượu, bia; thuốc la; ma tuý. 
Phương pháp: Thảo luận theo cặp
Đồ dùng: Phiếu học tập.
- Các cặp thảo luận và điền thông tin vào phiếu học tập sau
Tác hại của thuốc lá
Tác hại của rượu, bia
Tác hại của ma tuý
đối với người sử dụng
đối với người xung quanh
- Đại diện một số cặp lên trình bày.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét, kết luận: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện. Riêng thuốc lá là chất gây nghiện bị nhà nước cấm.
Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khoẻ của người sử dụng và những người xung quanh; làm tiêu hao tiền của bản thân, gia đình, xã hội
Hoạt động 2: Trò chơi : ”Bốc thăm trả lời câu hỏi”. 
Mục tiêu: Củng cố cho HS những điều hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý. 
Phương pháp: Trò chơi
Đồ dùng: Bộ câu hỏi, hộp phiếu
- GV đưa 3 hộp phiếu chứa các câu hỏi liên quan đến thuốc lá, rượu, bia, ma tuý. 
- GV đề nghị mỗi nhóm cử một bạn làm ban giám khảo, 3- 5 bạn tham gia chơi một chủ đề. Sau đó các bạn khác tham gia chơi chủ đề tiếp theo. Các bạn còn lại làm quan sát viên. 
- GV phát đáp án cho ban giám khảo và cách cho điểm. 
- Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lồi câu hỏi. GV và ban giám khảo cho điểm độc lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình. 
- Nhóm nào có điểm trung bình cao là thắng cuộc.
VD:
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
Ma tuý là tên chung để gọi những chất gì?
a. Kích thích b. Gây nghiện
c. Kích thích và gây nghiện đã bị Nhà nước cấm buôn bán, vận chuyển và sử dụng.
d. Bị Nhà nước cấm buôn bán và sử dụng.
3. Củng cố - dặn dò:
-Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
 -Nhận xét giờ học 
-Chuẩn bị bài sau
Khoa học: 	 THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG!” 
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN(tiếp theo)
Các hoạt động 
Hoạt động cụ thể
1. Bài cũ:
Mục tiêu: Củng cố những kiến thức cơ bản tác hại của các chất gây nghiện đối với con người.
Phương pháp: Đàm thoại
-Các chất gây nghiện như rượu, bia, thuốc lá, ma tuý có hại gì đối với con người?
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
Hoạt động1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”. 
Mục tiêuHS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm.
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận
Đồ dùng: Phiếu học tập.
- GV đặt một chiếc ghế có phủ phải ở ngay cửa, GV cho biết chiếc ghế rất nguy hiểm, yêu cầu đi không được đụng vào chiếc ghế, GV đề nghị các em ra ngoài hành lang, các em đi vào lớp, tránh đụng vào chiếc ghế, các em cố tính xô nay nhau để làm bạn ngã vào chiếc ghế, các em khác đi sau không được đụng vào bạn đã chạm ghế.
- HS tham gia chơi.
HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
? Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
? Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế?
? Tại sao một số người biết chiếc ghế nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế?
? Tại sao khi bị xô đẩy,có bạn cố gắng để không ngã vào ghế?
?Tại sao lại có người thử tay chạm vào ghế?
- Một số HS trình bày.
- Gv nhận xét, kết luận: Trò chơi giúp chúng ta nhận thấy rằng, số người thử như trên là rất ít, đa số mọi người đều rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm.
Hoạt động 2: Đóng vai. 
Mục tiêu: HS thực hiện kỹ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. 
Phương pháp: Đóng vai
Đồ dùng: Phiếu học tập
- GV chia lớp thành các nhóm, phát mỗi nhóm một phiếu ghi tình huống cho các nhóm. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu. 
- Gọi các nhóm trình bày kết qủa thảo luận. Yêu cầu các nhóm đóng vai. 
- GV và HS nhận xét. 
- GV nêu câu hỏi để cả lớp thảo luận: 
+ Việc từ chối hút thuốc lá, rượu, bia; sử dụng ma tuý có dễ dàng không?
+ Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buột, chúng ta nên làm gì?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được.
- GV kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ...
3. Củng cố - dặn dò:
 -Nhận xét giờ học .
Địa lí	 	VÙNG BIỂN NƯỚC TA 
Các hoạt động 
Hoạt động cụ thể
1. Bài cũ:
Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của HS về hệ thống sông ngòi ở nước ta.
Phương pháp: Đàm thoại
? Mùa nước của sông quê em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không ? Tại sao ?
-Nêu đặc điểm sông ngòi nước ta ? 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động1: Tìm hiểu về vùng biển nước ta .
Mục tiêu: HS nắm được giới hạn , vị trí của vùng biển nước ta .
Phương pháp: thảo luận.
Đồ dùng: Lược đồ
-Yêu cầu HS quan sát lược đồ SGK 
-Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
 +Vùng biển nước ta rộng hay hẹp ?là một bộ phận thuộc biển nào ?
+Biển Đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào ?
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gv nhận xét, kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. Nó bao bọc phía đông, nam và nam tây nam của nước ta.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm của vùng biển nước ta
Mục tiêu: HS nắm được một số đặc điểm của vùng biển nước ta 
Phương pháp: : thảo luận nhóm 4
Đồ dùng: bảng nhóm
- Các nhóm đọc SGK, thảo luận rồi hoàn thành bảng sau vào bảng nhóm.
Đặc điểm của vùng biển nước ta
Ảnh hưởng của biển đối với đời sống và sản xuất.
Nước không đóng băng bao giờ
Miền Bắc và miền Trung 
hay có bão 
Hàng ngày nước biển có lúc 
Dâng lên, hạ xuống
- Đại diện nhóm trình bày . Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vai trò của biển 
Mục tiêu: HS biết vai trò của biển đối với đời sống , khí hậu , sản xuất 
Phương pháp: Thảo luận cặp
Đồ dùng: 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, dựa vào vốn hiểu biết và đọc SGK để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống , sản xuất
- Đại diện nhóm trình bày . Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nêu đặc điểm của vùng biển nước ta.
-Nhận xét giờ học .

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 t5.doc