Giáo án Toán - Bài: Ôn tập phép chia

Giáo án Toán - Bài: Ôn tập phép chia

I.Mục tiêu :

 -Giúp hs cũng cố kỹ năng thực hành phép chia cacsoos tự nhiên, số thập phân ,phân số và vận dụng trong tính nhẩm.

 - Giáo dục tính cẩn thận

II.Chuẩn bị :

- Giáo viên: Giáo án điện tử, giáo án wornt, băng đĩa, máy chiếu

- Học sinh: SGK, phiếu học tập cá nhân, vở nháp, vở bài tập.

III.Hoạt động dậy và học :

 1.Ổn định : sắp xếp lớp

 2.Bài cũ :

 Câu 1:trong một biểu thức có phép tính: phép cộng ,phép trừ ,phép nhân, phép chia ta thực hiện như thế nào? Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn ta làm sao?

 

doc 4 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán - Bài: Ôn tập phép chia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Toán
Bài : ÔN TẬP PHÉP CHIA
I.Mục tiêu :
 -Giúp hs cũng cố kỹ năng thực hành phép chia cacsoos tự nhiên, số thập phân ,phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
 - Giáo dục tính cẩn thận 
II.Chuẩn bị :
Giáo viên: Giáo án điện tử, giáo án wornt, băng đĩa, máy chiếu
Học sinh: SGK, phiếu học tập cá nhân, vở nháp, vở bài tập.
III.Hoạt động dậy và học :
 1.Ổn định : sắp xếp lớp 
 2.Bài cũ :
 Câu 1:trong một biểu thức có phép tính: phép cộng ,phép trừ ,phép nhân, phép chia ta thực hiện như thế nào? Nếu biểu thức có dấu ngoặc đơn ta làm sao?
HS trả lời;hs nhận xét .
*Máy chiếu đáp án 
*Máy chiếu câu 2
 Câu 2: Tính (3,125+2,075x2) – 6,123 = ?
-HS làm phiếu cá nhân (cả lớp)
-HS : nêu thức hiện và kết quả 
-GV: để biết bạn vừa nêu kết quả dúng không hay sai, các em xem đáp án . 
*Máy chiếu đáp án.
-GV nhận xét viẹc học bài cũ ở nhà của hs.
3.Bài mới :
 a.Giới thiệu:Để các em nắm vững về cách chia số tự nhiên, phân số, và số thập phân.Hôm nay các em sẽ học bài ôn tập phép chia.
 b.Bài giảng :
-GV: trong phép chia có phép chia hết và phép chia có dư chúng ta ôn lại các phần này .
*Máy chiếu ôn phần thứ nhất : a)Phép chia hết :
 + Hãy nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia hết ?Viết công thức tính.
-Gv:nêu câu hỏi 
-HS: trả lời ; nhận xét : * a : gọi là số bị chia *CT: a : b = c
 b : gọi là số chia
 c : gọi là thương
*Máy chiếu đáp án : 
 *Máy chiếu câu hỏi 
 + Trong phép chia hết có những tính chất nào?
 -HS trả lời ; nhận xét 
 -GV chốt lại ý: +Một số chia cho 1; một số chia cho chính nó (số đó phải khác 0; số 0 chia cho một số(số đó khác 0)
 *Máy chiếu đáp án 
 *Máy chiếu ôn phần thứ 2 : b)Phép chia có dư
 *Máy chiếu câu hỏi 
 + Hãy nêu đặc điểm của phép chia có dư? Viết công thức tính 
 -HS trả lời 
 -GV nhận xét 
*Máy chiếu đáp án đặc điểm phép chia có dư.
*Máy chiếu phần Luyện tập
*Máy chiếu .- Bài 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu)
 Mẫu: 5832 24 5837 24
 103 243 103 243
 072 077
 0 5
Thử lại : 243 x 24 = 5832 Thử lại : 243 x 24 + 5 = 5837
-GV: Em hãy nêu yêu cầu của bài ?
-HS : nhìn màn hình trả lời và đọc mẫu .
-GV hỏi : + Mẫu phép tính thứ nhất trong phép chia nào ?(phép chia hết)
 + Mẫu phép tính thứ hai trong phép chia nào? (phép chia có dư)
-HS trả lời, nhận xét .
-GV: các em có nhận xét gì về cách thử lại của 2 phép tính?
-HS nhận xét 
*Máy chiếu đáp án cách thử lại 
-GV: Trong bài này có 2 phần 
 Phần a : chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
 Phần b : chia một số thập phân cho một số thập phân.
 + Em hãy nêu cách: chia một số thập phân cho một số thập phân
-HS :1 em nêu
-GV: Bây giờ các em áp dụng theo mẫu làm bài vào vở nháp phần a 
*Máy chiếu: 1a) 8192 : 32 = ? 15335 : 42 = ?
-HS làm bài 
-HS: Đại diện 4 em đọc kết quả và cách thử lại 
-GV để biết bạn làm đúng không chúng ta xem đáp án .
*Máy chiếu đáp án bài 1a.
 Phần 1b làm trong phiếu học tập
-GV: Phát phiếu (phiếu vàng và phiếu đỏ) 
-HS làm bài (1b) theo phiếu 
-HS nêu kết quả .
-Nhận xét 
*Máy chiếu đáp án 1b 
-GV: bây giờ các em thực hiện bài 2
*Máy chiếu Bài 2: Tính 
 a) 3 2 b) 4 3 
 : = ? : = ? 
 10 5 7 11
-HS đọc đề 
-GV: +Bài này chia dưới dạng nào ? nêu cách chia đó.
-HS trả lời :
 + Chia một phân số cho một phân số .
 + Muốn chia một phân số cho một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
-HS: làm bài vào vở ,nêu kết quả, nhận xét.
*Máy chiếu đáp án bài 2 
-GV: Bài 1; bài 2 chúng ta đặt bút tính ,vậy bài 3 yêu cầu chúng ta làm gì nhé !
*Máy chiếu Bài 3: Tính nhẩm 
 a) 25 : 0,1 = 48 : 0,01 =
 25 x 10 =	 48 x 100 = 
 b)	11 : 0,25 	= 32 : 0,5 =	
 	11 x 4 = 	32 x 2 = 
-HS đọc đề 
-GV: Bài này yêu cầu chúng ta tính nhẩm với những dạng nào?
-HS: dạng chia cho 0,1; 0,01và chia nhẩm cho 0,25; 0,5 .
-GV: cho HS nhắc lại quy tắt cách tính nhẩm.
+ Muốn chia một số cho 0,1; 0,01 ta làm như thế nào ?
+ Muốn chia một số cho 0,25 ta làm sao? Tương tự chia cho 0,5 .
-HS: nêu quy tắt 
-GV: nhận xét .Cho HS trả lời miệng kết quả bài 3
-HS trả lời đến đâu * kết hợp máy chiếu đên đấy.
*Máy chiếu đáp án bài 3
-GV:các em đã biết thực hiện trong một biểu thức có bốn phép tính cộng ,trừ, nhân,chia hoặc phép tính có dấu ngoặc đơn.Bài tiếp theo sẽ áp dụng cách đó và yêu cầu các em tính bằng hai cách .
*Máy chiếu Bài 4: Tính bằng hai cách
 a) 7 3 4 3 b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = ?
 : + : = ?
 11 5 11 5
-HS đọc lại đề 
-GV định hướng các em làm bài. Với bài này ta làm như sau :
Câu a)- cách 1: các em sẽ chia trước sau đó rồi cộng hai kết quả lại với nhau
 - Cách 2: chọn thừa số chung để có một tổng chia cho một số .
Câu b)- cách 1: Thực hiện trong ngoặc trước sau đó chia 
 - Cách 2: Ta lấy từng số hạng của tổng chia cho số đó rồi cộng hai kết quả lại với nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập 
- GV thu 10 bài chấm 
*Máy chiếu đáp án bài 4
-HS nhìn đáp án tự nhận xét bài của mình.
4.Củng cố:
-HS trả lời một số câu hỏi theo yêu cầu của gv 
*Máy chiếu câu hỏi 
-HS trả lời 
5. Dặn dò : 
-Tiếp tục làm bài còn lại bài 3
- Làm bài vở BT
-Chuẩn bị bài mới luyện tập (trang 164

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an the duc lop 5.doc