MÔN TOÁN
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (Tiết 1)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
-Biết đọc, viết phân số ; biết biễu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
II.Đồ dùng dạy học -Các tấm bìa( giấy) cắt vẽ hình như phàn bài học sgk.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Thứ 2 ngày 24 tháng 8 năm 2009 MÔN TOÁN ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (Tiết 1) I.Mục tiêu : Giúp học sinh : -Biết đọc, viết phân số ; biết biễu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II.Đồ dùng dạy học -Các tấm bìa( giấy) cắt vẽ hình như phàn bài học sgk. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ và sách vở 2/Bài mới :Giới thiệu bài - Ghi đề Hoạt động I: Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số: - GV cho q/sát miếng bìa thứ nhất và hỏi: . Đã tô màu mấy phần băng giấy ? - GV cho HS đọc viết phân số . -GV tiến hành t/ tự với các hình còn lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số: a) Viết thương 2 số tự nhiên dưới dạng phân số: - GV viết lên bảng các phép chia. H : Em hãy viết phân số dưới dạng thương ? - GV kết luận đúng/sai và sửa bài nếu sai. H:Nêu cách viết ph/số dưới dạng thương của PC ? - GV hỏi t/ tự với 2 phép chia còn lại. -GV cho HS mở SGK và đọc chú ý 1. b)Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng ph/ số -GV hướng dẫn cách viết các số tự nhiên 5; 12; 2001 thành ph/ số có m/số là 1. -GV hỏi:Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào? - GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số,O thành phân số. 3./ Luyện tập – Thực hành: Bài 1/4 Bài 2/4 Bài 3/4 Bài 4/4 Trò chơi “ Ai đúng , ai sai” 4/Củng cố-Dặn dò -Nhận xét tiết học. -Bài mới: Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số. -HS trình bày dụng cụ cà sách vở. -HS quan sát và trả lời: Đã tô màu Băng giấy (HS giải thích). -HS viết và đọc: đọc là hai phần ba. -HS q/sát các hình, đọc và viết các phân số. -3 HS thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy - HS đọc và nhận xét bài làm của bạn. - HS lần nêu , sau đó viết 1 số phân số. - HS viết bảng con, nhận xét bài của bạn. - HS nêu cách viết. - HS trả lời cách viết 2 phép chia còn lại - 1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm ý 1 SGK - HS theo dỏi. -Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. - HS nêu cách viết phân số -HS nêu thêm ví dụ - HS trình bày miệng,cả lớp nhận xét. - 2 HS làm bài bảng, cả lớp làm bảng con. - HS làm bài vào vở. - HS thực hiện 2 độià Nhận xét, vỗ tay - HS theo dõi GV nhận xét. - HS ghi bài học. Thứ 2 ngày 24 tháng 8 năm 2009 LUYỆN TẬP TOÁN (Tiết 1) ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ - Củng cố về rút gọn các phân số ( bài 1/4). ( Bảng con) - Củng cố về quy đồng mẫu số các phân số ( bài 2/4). ( Thực hiện nhóm) - Củng cố về nối với phân số bằng ( bài 3/4). ( Thực hiện trò chơi : “Ai nhanh, ai đúng”) - GV chấm ,nhận xét , tổng kết các kiến thức về phân số. Thứ 3 ngày 25 tháng 8 năm 2009 TOÁN ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ (Tiết 2) I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tính chất cơ bản của phân số. - Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và QĐMS các phân số( THĐG) II- Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi nội dung tính chất cơ bản của phân số. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : Kiểm tra bài 3,4/4. B. Bài mới : - GV nêu mục tiêu bài học . Hoạt động 1: HD ôn tập tính chất cơ bản của phân số GV ghi bảng ví dụ 1 - Y/c HS tìm số thích hợp điềnvào chỗ trống - GV nhận xét chung. +H: Khi nhân cả TS và MS của một PS với cùng số tự nnhiên khác 0 thì ta được gì? - Gợi ý cho HS nêu toàn bộ TCCB của phân số. Hoạt động 2: Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số - H: Thế nào là rút gọn phân số? - H: Khi rút gọn phân số cần lưu ý điều gì? - GV yêu cầu lớp rút gọn phân số . - Thế nào QĐMS các phân số? - GV ghi bảng: Quy đồng mẫu số: và - Gọi HS nêu cách QĐMS các phân số. - GV ghi tiếp: Quy đồng mẫu số: và Hoạt động 3 : Luyện tập- Thực hành Bài 1 /4: - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2/4: - GV chấm, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài về nhà : Bài 3/4 - Bài mới : Ôn tập : So sánh hai phân số - 2 HS thực hiện - 1 HS lên bảng. - Lớp làm vở nháp. - Nhận xét bài làm ở bảng, nêu bài làm. - Tương tự như trên HS làm ví dụ 2 - Nêu miệngànhận xét. - HS trả lờià Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu. - Học sinh trả lời. - 2 HS lên bảng. - Lớp làm vở nháp. - HS trả lờià Cả lớp nhận xét, bố sung. - 2 HS lên bảng à Nhận xét bài ở bảng. - HS nêu. - 3 HS lên bảng. - HS làm vở nháp àNhận xét bài làm bạn. *1 HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài 1. - 3 HS làm bảng lớp, cả lớp bảng con. *1 HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài 2. - 3 HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở - HS nêu tính chất cơ bản của phân số. - HS theo dõi GV nhận xét. - Ghi bài. Thứ 4 ngày 26 tháng 8 năm 2009 TOÁN ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (Tiết 3) I-Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi cách so sánh 2 phân số. III-Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Bài cũ: Kiểm tra bài 3/4 à nhận xét B- Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập so sánh 2 phân số A) So sánh hai phân số cùng mẫu số: -GV viết ví dụvà, yêu cầu HS so sánh 2 ph/số - H: Khi so sánh các phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - GV nhận xét chung, chốt ý như SGK. B) So sánh các phân số khác mẫu số: -GV viết ví dụvà, yêu cầu HS so sánh 2 ph/số. - H: Muốn so sánh các phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chốt ý như SGK. Hoạt động 2: Luyện tập- Thực hành * Bài 1/7 - GV nhận xét. * Bài 2/7 - H: Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - Về nhà làm lại bài 2/7 vào vở toán nhà. -Bài mới : Ôn tập : So sánh hai phân số (TT) - 2 HS lên bảngà Cả lớp nhận xét. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trả lời. - 2 HS lên bảng, lớp làm vở nháp. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. * HS đọc yêu cầu của đề bài 1. -HS làm bảng con, gọi 2 HS lên bảng. - Nhận xét bài bảng. * HS đọc yêu cầu của đề bài 2. - HS trả lời ( So sánh các phân số). - HS thảo luận nhómà trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu cách so sánh hai phân số. - HS theo dõi GV nhận xét. - Ghi bài. Thứ 5 ngày 27 tháng 8 năm 2009 TOÁN: ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt) (Tiết 4) I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - So sánh phân số với đơn vị. - So sánh hai phân số cùng tử số. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Bài cũ: Kiểm tra bài 2/7 GV nhận xét, ghi điểm B- Bài mới:Giới thiệu bài. Hoạt động 1: HD củng cố về so sánh phân số với đơn vị. Bài 1/7 : - GV yêu cầu HS tự so sánh và điền dấu so sánh. . - H: Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1, phân số bé hơn 1? Hoạt động 2: HD củng cố về so sánh 2 phân số Khác mẫu số Bài 2/7: - GV viết lên bảng các phân số và yêu cầu HS so sánh hai phân số trên. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3: HD củng cố về so sánh 2 phân số Cùng tử số Bài 3/7 - GV yêu cầu HS làm vở lớp, nhắc HS lựa chọn các cách QĐMS, QĐTS hay so sánh qua đơn vị sao cho thuận tiện, không nhất thiết phải làm theo 1 cách. - GV nhận xét chung, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - Bài về nhà : Bài 4/7 vào vở toán nhà. - Bài mới : Phân số thập phân - 2 HS thực hiện - Cả lớp nhận xét. * HS đọc đề, nêu yêu cầu bài 1. - 1 HS lên bảng, lớp làm bảng con. - HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Trả lời à nhận xét. *1 HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài 2. - HS thực hiện theo nhóm bằng 2 cách QĐMS, QĐTS à Trình bày. - Nhận xét, bổ sung. *1 HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề bài 3. - 3 HS làm bảng. - Cả lớp làm vở. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS nêu cách so sánh hai phân số. - HS theo dõi GV nhận xét. - Ghi bài. Thứ 6 ngày 28 tháng 8 năm 2009 TOÁN: PHÂN SỐ THẬP PHÂN (Tiết 5) I- Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc, viết phân số thập phân. - Biết rằng có một số phân số có thể chuyển thành phân số thập phân và biết chuyển các phân số đó thành phân số thập phân . II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A- Bài cũ: Kiểm tra bài 4/7 GV nhận xét, ghi điểm B- Bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân + GV viết lên bảng các PS: và yêu cầu HS đọc. H: Em có nhận xét gì về m/số của các phân số trên? + GV giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,được gọi là các số thập phân. + GV viết lên bảng phân số và nêu yêu cầu: Hãy tìm một phân số thập phân bằng phân số . - H: Em làm thế nào để tìm được phân số thập phân bằng với phân số đã cho? + GV yêu cầu tương tự với các phân số;; Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành Bài 1/8: - GV nhận xét. Bài 2/8: - GV nhận xét, sửa sai. Bài 3/8: H : Đọc các phân số trong bài, nêu rõ các phân số thập phân. H: Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân? Bài 4a,b/8: Trò chơi: “ Ai nhanh, ai đúng”. - GV phổ biến cách thực hiện. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - Bài về nhà : Bài 4b,d/8 (SGK). - Bài mới : Phân số thập phân - 2 HS thực hiện - Cả lớp nhận xét. - 2 HS đọc. - HS trả lời à Nhận xét. - 1 HS làm bảng. - HS cả lớp làm vào vở nháp. - HS nêu cách làm à Nhận xét. - HS làm vào vở nháp. - HS nêu cách làm * HS đọc đề, nêu yêu cầu bài 1. - HS đọc. - Cả lớp nhận xét. * HS đọc đề, nêu yêu cầu bài 2. - HS viết số thập phân * HS đọc đề, nêu yêu cầu bài 3. - HS thực hiện theo nhómà Trình bày - HS trả lời à Nhận xét. * HS đọc đề, nêu yêu cầu bài 4. - HS theo dõi. - HS thực hiện 2 đội. - Nhận xét, vỗ tay. - HS nêu lại nội dung tiết học.. - HS theo dõi GV nhận xét. - Ghi bài. Ngày dạy : Tuần Tiết 6 Thứ 2 ngày 31 tháng 8 năm 2009 TOÁN LUYỆN TẬP (Tiết 6) I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài 4b,d/8 B. Bài mới : Giới thiệ ... đọc đề bài. -HS trả lời. -2 HS làm bảng, cả lớp làm vở. - HS nhận xét,sửa bài. - HS nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số, hiệu và tỉ số. - HS theo dỏi GV nhận xét. - HS ghi bài học. Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2009 MÔN TOÁN (Tiết 16) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương đương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II/ Đồ dùng dạy học: -Sách, bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : - Kiểm tra bài 2, 3/18 . - Nêu cách làm BT tìm 2 số khi biết tỉ-hiệu? - Cách làm BT tìm 2 số khi biết tổng-hiệu? - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới : - Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1:HD tìm hiểu về quan hệ tỉ số a) Ví dụ -GV gợi ý: 1 giờ người đó đi bao nhiêu km? 2 giờ người đó đi bao nhiêu km? - 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? 8 km gấp mấy lần 4 km ? - Như vậy khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần? -GV kết luận Hoạt động 2: HD giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ b) Bài toán - GV chấm, nhận xét. - GV gợi ý để dẫn ra cách 2" tìm tỉ số " : + 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? + Quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần ? Quãng đường đi được trong 4 giờ ? -GV chấm, nhận xét. Hoạt động 3: HD luyện tập - Thực hành + Bài 1/19: Gợi ý: Giải bằng cách“rút về đơn vị" C. Củng cố -Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Luyện tập - Bài về nhà: Bài 2, 3/ 19 -2 em lên bảng. -2em trả lời. -1 giờ người đó đi 4 km -2 giờ người đó đi 8 km - 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần;8 km gấp mấy lần 4 km 2 lần. -Khi thời gian đi gấp lên 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên 2 lần - HS nêu nhận xét. - 1 HS đọc đề bài , nêu yêu cầu đề. - HS tóm tắt đề. - HS có thể giải 2 cách: * Cách 1: “ rút về đơn vị “ - HS trình bày bài theo cách 1 SGK * Cách 2: - Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần. - Lấy 90 nhân với số lần tìm được. - HS trình bày vở. -Đọc đề, tóm tắt đề, làm vở nháp. ( ĐS : 112000 đồng) - HS theo dỏi GV nhận xét. - HS ghi bài học. Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2009 LUYỆN TẬP TOÁN (Tiết 4) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (TT) I.Mục tiêu : Giúp HS củng cố: - Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II.Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ : - Kiểm tra bài ở nhà B. Bài mới : - GV giới thiệu bài Hướng dẫn giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ Bài 1/21: (VBTT) - GV gọi HS đọc đề. - GV chấm, nhận xét. Bài 2/21: (VBTT) - GV gọi HS đọc đề. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3/21: (VBTT) - GV gọi HS đọc đề. - GV nhận xét, cho điểm. C. Củng cố-Dặn dò: -GV tổng kết tiết học. -Về nhà ôn lại cách chuyển hỗn số thành PS, cộng, trừ, nhân, chia hỗn số. -Bài về nhà: Bài 4 / 21 VBTT. - 2 HS thực hiện lên bảng. *HS đọc đề và nêu yêu cầu đề. - HS nêu, cả lớp nhận xét. - HS theo dõi. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở - Nhận xét, sửa bài. *HS đọc đề và nêu yêu cầu đề. -HS nêu cách thực hiện. -HS thực hiện theo nhóm làm bảng phụ. -Đại diện nhóm trình bày. -Cả lớp nhận xét, vỗ tay. * HS đọc đề và nêu yêu cầu đề. -HS nêu cách thực hiện. - 2 HS lên bảng,cả lớp làm vở. - Nhận xét, sửa bài. *HS nêu cách giải toán về quan hệ tỉ số. - HS theo dõi GV nhận xét. - HS ghi bài học. Thứ 3 ngày 15 tháng 9 năm 2009 MÔN TOÁN LUYỆN TẬP (Tiết 17) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ, phấn màu. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ : - Kiểm tra 2 HS, chấm vở 5 em. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới : *Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1:HD học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán có liên quan đến q/hệ tỉ số + Bài 1/19: -Gọi HS đọc đề , tóm tắt bài toán rồi nêu cách giải. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3/20: - GV gọi HS đọc đề. - Yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa số HS và số xe. - GV chấm bài trên bảng, chấm vở. Bài 4/20: - Bài toán náy giải theo cách nào ? - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố- Dặn dò: - Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào ? -GV nhận xét tiết học -Bài về nhà : Bài 2/19 (Giải 1 trong 2 cách). -Bài sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán (TT) - 2 em lên bảng, 5 em đem vở chấm. - HS theo dõi. - HS theo dỏi. *HS đọc đề, tóm tắt, nêu cách giải (bằng cách “ rút về đơn vị”). - HS trao đổi nhóm đôià Trình bày. *HS đọc đề, xác định yêu cầu đề, tóm tắt đề. - HS nêu. - HS giải (bằng cách “ rút về đơn vị”). - HS làm bài vào vở. Một ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 ( học sinh ) Số ô tôdùng để chở 160 h/ sinh là: 160 : 40 = 4 (ô tô ) - HS trả lời, cả lớp nhận xét. *HS đọc đề, nêu yêu cầu - HS thực hiện : Tóm tắt 2 ngày : 7200 đồng 5 ngày : đồng -Giải cách“ rút về đơn vị” - HS làm theo nhóm lớn à Trình bày. - HS trả lời. - HS theo dõi GV nhận xét. - HS ghi bài học. Thứ 4 ngày 16 tháng 9 năm 2009 MÔN TOÁN (Tiết 18) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN ( t t ) I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị ” Hoặc “ Tìm tỉ lệ ”. II/Đồ dùng dạy- học : -SGK, bảng phụ, phấn màu. II. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS bài 2/19. -Nêu cách giải toán quan hệ tỉ lệ B. Bài mới : *Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1:HD tìm hiểu ví dụ về quan hệ tỉ của 2 đại lượng Bài 1:- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK. HS tự tìm kết quả số bao gạo có được khi chia hết 100kg gạo vào các bao, mỗi bao đựng 5kg, 10 kg, 20 kg, điền vào bảng (viết sẵn ở bảng). -ChoHS q.sát bảng rồi nhận xét như SGK. -Hướng dẫn HS th/ hành giải bài toán . Chú ý: Khi làm bài, học sinh có thể giải bài toán bằng một trong hai cách trên. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập +Bài 1 -Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi tìm cách giải bài toán bằng 1 trong 2 cách. - GV chấm bài trên bảng, chấm vở 12 em. àNhận xét. C/ Củng cố-Dặn dò -Giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng nh/cách nào? - Nhận xét tiết học. -Bài về nhà: Bài 2, 3/ 21 -Bài sau: Luyện tập - 2 HS thực hiện lên bảng. - 2 HS nêu, cả lớp nhận xét. - HS đọc , ghi kết quả vào bảng con. - Cả lớp nhận xét. - HS thực hành theo các bước: a) Tóm tắt bài toán: 2 ngày: 12 người 4 ngày:?..người b) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải bài toán theo cách 1“ rút về đơnvị”.(N2) - Trình bày bài giải (C1) như trong SGK. c) Phân tích bài toán để tìm ra cách giải theo cách 2 “ Tìm tỉ số”. (Nhóm 4) - Trình bày giải ( C 2 ) SGK . - HS đọc đề, nêu yêu cầu đề. - 1HS thực hiện tóm tắt. - HS chọn 1 cách để giải. - Cả lớp làm vào vở, 2 em làm bảng. - Cả lớp nhận xét. - HS nêu 2 cách giải bài toán. - HS theo dõi GV nhận xét. - HS ghi bài học. Thứ 5 ngày 17 tháng 9 năm 2009 MÔN TOÁN LUYỆN TẬP (TIẾT 19) I. Mục tiêu: - Biết giải toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II.Đồ dùng dạy học: -SGK, bảng phụ, phấn màu. III. Cá hoạt động dạy- học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ : - Gọi 2 em làm bài 2, 3 - Chấm vở 8 emà Nhận xét. B. Bài mới :*Nêu mục tiêu bài học. Hoạt động 1: HD giải bài toán tím số vở mua Bài 1/21 -Yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt rồi giải bài toán theo cách “ tìm tỉ số”hay “Rút vềđơn vị”. -GV chấm, nhận xét. Hoạt động 2: HD giải bài toán tìm số tiền giảm của mỗi người trong 1 tháng Bài 2/21 -Gợi ý : -Với gia đình có 3 người (bố,mẹ và 1con) thì tổng thu nhập của gia đình là bao nhiêu? -Với gia đình có 4 người ( thêm 1 con ) mà tổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập hằng tháng của 1 người là bao nhiêu? -Như vậy bình quân thu nhập hằng tháng của mỗi người bị giảm đi là bao nhiêu? -GV chấm, nhận xét. *Liên hệ: Giáo dục sinh đẻ có kế hoạch. C.Củng cố- Dặn dò: *Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào ? - Nhận xét tiết học. - Bài về nhà : Bài 3,4 /21 -Bài mới: Luyện tập chung - 2em lên bảng. - 8 em nộp vở. * 1 HS đọc đề - 1HS tóm tắt đề. Tóm tắt 3000 đồng : 25 quyển 1500 đồng : ? quyển - HS giải bài toán bằng 1 trong 2 cách bảng, cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài của bạn. * 1 HS đọc đề.1 HS tóm tắt đề. Tóm tắt 3 người:800000 đồng/người/tháng 4 người: ? đồng/người/tháng + 800000 x 3 = 2400000 (đồng) + 2400000 : 4 = 600000 (đồng) +80000 – 60000 = 200000 (đồng) -HS trao đổi nhóm giải.àTrình bày - Cả lớp nhận xét. -HS trả lời. -HS theo dõi GV nhận xét. -HS ghi bài học. Thứ 6 ngày 18 tháng 9 năm 2009 MÔN TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 20) I. Mục tiêu : - Giúp HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”. II.Đồ dùng dạy- học: -SGK, bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh A. Bài cũ : - Gọi 2 em làm bài 3, 4/21. - Kiểm tra việc sửa bài của 6 em B. Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động1: HD Giải bài toán tìm số HS sinh nam, số HS nữ. +Bài 1/22: H: Nêu dạng của bài toán? - GV chấm, nhận xét. Hoạt động 2: HD giải bài toán tìm chu vi hình chữ nhật. +Bài 2/22: Trước hết tính CD, CR hình chữ nhật .Sau đó tính chu vi HCN ( theo k/thước đã biết ) - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3 : HD giải bài toán bằng cách “ Rút về đơn vị” +Bài 3/22: H: Khi q/ đường đi giảm 1 số lần thì số lít xăng tiêu thụ thay đổi như thế nào? - GV chấm, nhận xét. C. Củng cố- Dặn dò: *Có thể giải bài toán quan hệ tỉ lệ bằng những cách nào? - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm bài 4/22. - 2 em lên bảng thực hiện. - 6 em nộp vở. *HS đọc đề, tóm tắt đề. - HS nêu à Nhận xét. - HS nêu các bước giải. - 1HS làm bảng , cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bài làm của bạn. * 1 HS đọc đề, tóm tắt đề. - HS làm vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - HS thực hiện theo nhómà Trình bày. - HS nhận xét, vỗ tay. *HS đọc đề, tóm tắt đề. - Khi q/đường đi giảm bao nhiêulần thì số lít xăng tiêu thụ giảm đi bấy nhiêu lần. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng. - HS nhận xét. - HS trả lời,cả lớp nhận xét. - HS theo dỏi GV nhận xét. - HS ghi bài học.
Tài liệu đính kèm: