Giáo án Toán học 5 - Tiết 1 đến tiết 40

Giáo án Toán học 5 - Tiết 1 đến tiết 40

Toán: (1)

ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

I.Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc; viết phân số.

- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II.Đồ dùng: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK

III.Các hoạt động dạy học.

 

doc 51 trang Người đăng hang30 Lượt xem 530Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán học 5 - Tiết 1 đến tiết 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1.
Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Toán: (1)
ÔN TẬP : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc; viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II.Đồ dùng: Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Lớp hát.
2.Kiểm tra: SGK và vở ghi
3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a)Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi từng phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số 
- GV cho HS quan sát tấm bìa rồi nêu: một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu hai phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số( viết 
bảng):; đọc là: hai phần ba.
- GV cho HS làm tương tự các tấm bìa còn lại.
- Cho HS chỉ vào các phân số: ;;; và nêu cách đọc.
 b)Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số TN dưới dạng phân số.
- GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số: 1 : 3; 4 : 10 ; 9 : 2 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
H: STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số: 5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
H: Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
H: Số 0 khi viết thành phân số thì có đặc điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
c)Thực hành.
Bài tập1(4) HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn và cho một vài HS khá thực hiện mẫu.
- GV cho HS nối tiếp đọc và nêu như yêu cầu phần a và b.
- Cho HS nhận xét.
Bài tập2(4) HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc cá nhân, 2 HS là bảng nhóm.
- Cho HS treo bảng nhóm, cả lớp nhận xét.
- Cho HS đổi bài tự kiểm tra.
Bài tập3(4) HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vở, 2 HS là bảng nhóm.
- GV chấm chữa một số bài.
- Cho HS treo bảng nhóm, cả lớp nhận xét.
- Cho HS đổi bài tự kiểm tra.
Bài tập4(4) HS nêu yêu cầu.
- GV treo bảng phụ, cho HS trả lời miệng, GV ghi bảng.
4.Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà.
- Cả lớp cùng hát.
- HS thực hiện.
- HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi từng phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số 
- Một vài HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- HS chỉ vào các phân số: ;;; 
và nêu cách đọc.
1 : 3 = 4 : 10 = 9 : 2 = 
- HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0.
- Cá nhân lên bảng, HS lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
- HS nêu chú ý 3.
+ Số 0 khi viết thành phân số thì có tử số là 0 và mẫu số khác 0. 
- HS lấy VD và nêu chú ý 4.
VD: 0 = ; 0 = ;.
- HS khá thực hiện mẫu.
- HS nối tiếp đọc và nêu như yêu cầu phần a và b. Chẳng hạn:
: năm phần bảy, 5 là tử số, 7 là mẫu số
- HS làm việc cá nhân, 2 HS là bảng nhóm.
- HS nhận xét và đánh giá bạn.
- HS đổi bài tự kiểm tra.
- HS làm vở, 2 HS là bảng nhóm.
- HS nhận xét và đánh giá bạn.
- HS đổi bài tự kiểm tra.
0
 6	
6
a) 1 = 	 b) 0 = 	
 5
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Thứ ba: Đ/C Hằng soạn và dạy.
Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009
Toán: (3)
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân socos cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bế đến lớn.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Lớp hát.
2.Kiểm tra: Bài 2(a; b)
3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a)Ôn tập cách so sánh hai phân số 
H: Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
VD: So sánh: 
H: Nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số?
VD: So sánh hai phân số: 
- GV nhận xét, chữa.
- GV nhấn mạnh: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu số rồi so sánh các tử số.
b)Thực hành:
Bài tập 1:(T7)
- Yêu cầu lớp so sánh ra nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- GV nhận xét, chữa.
Bài tập 2(T7): Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
H: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4.Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà: luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp cùng hát.
- HS thực hiện.
- Ta so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. 
- 2 HS so sánh miệng: 
- Ta quy đồng để hai phân số có cùng mẫu số. Sau đó so sánh các tử số với nhau. Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
- HS làm nháp, cá nhân lên bảng.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm 3.
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét.
a) b) 
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009
Toán: (4)
ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ( Tiếp )
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vị.
- So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
- HSKG: Làm hoàn chỉnh bài 4.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập BT 2.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Lớp hát.
2.Kiểm tra: Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số?
 3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
 Bài 1(Tr.7) Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, chữa.
H: Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1, bằng 1?
- GV nhận xét, kết luận.
 Bài 2(Tr.7): Cho HS nêu yêu cầu của bài:
So sánh các phân số
- GV nhận xét, chữa.
H: Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số?
- GV kết luận.
 Bài 3(Tr.7 ) Cho HS nêu yêu cầu của bài:
Phân số nào lớn hơn?
- GV khuyến khích HS làm bằng nhiều cách.
Bài 4(Tr.7 ) Cho HS nêu yêu cầu của bài:
- GV cho HS phân tích đề và tóm tắt.
- Hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa.
Chú ý: Có thể chuyển và thành 2 PS có cùng tổng số rồi làm tương tự như trên.
4.Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà: luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp cùng hát.
- HS thực hiện.
- Lớp làm nháp. 4 HS lên bảng chữa.
+ Phân số lớn hơn 1: có tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bé hơn 1: có tử số bé hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1: có tử số bằng mẫu số.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2 vào PHT.
- Cá nhân trình bày ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét, bổ xung.
- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa. 
Cách 2: 
như vậy 
- Học sinh: đọc BT
- HSKG thực hiện..
Mẹ cho chị số quả quýt, tức là chị được số quả quýt.
Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt.
Mà : .
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn. 
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009
Toán: (5)
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra được: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân.
- HSKG: Làm hoàn chỉnh bài 4 phần b;d.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS vở bài tập
III.Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Lớp hát.
2.Kiểm tra: Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số?
 3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a).Giới thiệu phân số thập phân
- GV nêu: 
H: Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên?
- GV giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân.
- GV nêu phân số: 
H: Tìm phân số thập phân bằng: 
 - Tương tự, GV cho HS tìm phân số thập phân bằng phân số: và 
H: Nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân?
b)Thực hành.
Bài tập 1(Tr.8) : Cho HS đọc yêu cầu:
đọc các phân số.
- cho HS tiếp nối đọc các số thập phân.
 Bài tập 2(Tr.8): Viết các phân số thập phân.
- GV đọc các phân số thập phân.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
 Bài tập 3( tr.8): Phân số nào dưới đây là phân số thập phân.
 Bài tập 4(8): Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV cho HS làm vở phần a và c; - HSKG làm thêm phần b và d.
- GV chấm chữa một số bài.
4.Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà: luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp cùng hát.
- HS thực hiện.
- HS đọc phân số.
- Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000.
- Vài HS nhắc lại.
 ; 
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp viết nháp, cá nhân lên bảng viết.
- HS đọc các phân số thập phân vừa viết : 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận cặp. Cá nhân trả lời miệng.
+ là các phân số thập phân
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào vở. Cá nhân lên bảng chữa.
a); c).
b); d).
- HS nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
 Đã duyệt, ngày 31 – 8 – 2009
 Trần Thị Thoan
TUẦN 2.
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Toán: (6)
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của số cho trước.
- HSKG: thực hiện thêm bài 4 và 5.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Lớp hát.
2.Kiểm tra: Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số?
 3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
 Bài tập 1(9): Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Cho HS đọc các phân số thập phân
Bài tập2(9): Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- Cho HS làm nháp, 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa.
H: Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân? 
Bài tập3(9): Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- Cho HS làm nháp, 3 HS làm bảng nhóm 
- GV nhận xét, chữa.
H: Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân?
Bài tập4(9): (HSKG) Điền dấu : > < =
- Cho HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài tập5(9):(HSKG)
- GV hỏi phân tích bài toán.
- Hướng dẫn cách giải, cho HS làm vở.
- GV chấm chữa một số bài.
4.Củng cố, dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Giao việc về nhà: luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- Cả lớp cùng hát.
- HS thực hiện.
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài ... ận xét giờ học .
- Nhắc HS về ôn lại bài.
- HS thực hiện.
- HS theo dõi. 
- Gồm có 3 hàng, đó là: Đơn vị, trục, trăm.
- Gồm có 3 hàng, đó là: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn 
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 hàng đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước.
- Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. 
- HS nối tiếp nhau đọc số thập phân 375,406 và viết vào nháp.
- HS nêu.
- HS đọc trong SGK.
- HS làm bài trong nhóm 2.
- HS trình bày nối tiếp.
*Kết quả:
 a) 5,9; b) 24,18; 
 c) 55,555; d) 2002,08; 
 e) 0, 001
*Kết quả:
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
Toán: (35)
LUYỆN TẬP.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách chuyển một phần số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số tập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với số đo thích hợp.
*HSKG: Làm cả bài 2 phần đầu và cuối; bài 4.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Cho lớp hát.
2.Kiểm tra: Nêu các đọc và cách viết số thập phân?
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
*Bài tập 1: (38)
- Cho 1 HS nêu yêu cầu.
a) GV hướng dẫn HS chuyển một phân số thập phân có tử số lớn hơn mẫu số. 
Chẳng hạn, để chuyển thành hỗn số, GV có thể hướng dẫn HS làm theo 2 bước:
10 * Lấy thương chia cho mẫu số.
16 * Thương tìm được là phần 
 2 nguyên ( của hỗn số); Viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. 
b) Khi đã có các hỗn số, GV cho HS nhớ lại cách viết hỗn số thành số thập phân. 
- Cho HS tự chuyển các hỗn số mới tìm được thành số thập phân. 
 *Bài 2: (39)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân. ( Như bài 1) 
- Cho HS làm ra nháp.
*HSKG: Làm cả phần đầu và cuối; 
- Chữa bài. 
*Bài 3:(39)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2, phân tích mẫu.
- Cho HS làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm.
*HSKG: Làm cả bài 4.
- GV nhận xét. 
*Bài 4:(39) (HSKG)
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4.Củng cố dăn dò: 
- GV nhận xét giờ học .
- Nhắc HS về ôn lại bài.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
*Kết quả:
a); 
 b);
 c) ; 
 d).
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
* VD về kết quả: 
 a); b); c); 
 d); e) 
 *Bài làm: 
 2,1m = 21m
 5,27m = 537cm 
 8,3m = 830cm
 3,15m = 315 cm
*Kết quả:
 a) 6 ; 60
 10 100
 b) 0,6 ; 0,60
 c) Có thể viết thành các số thập phân như: 0,6; 0,60; 0,600;
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Duyệt, ngày 12 – 10 - 2009
	 Trần Thị Thoan
TUẦN 8
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009
Toán: (36)
 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU.
I.Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận biết về: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thay đổi. 
- Rèn cho HS có kĩ năng làm toán tốt. 
*HSKG: làm cả bài 3.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Cho lớp hát.
2.Kiểm tra: Cho HS làm bài 2(3 cột đầu).
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a) Ví dụ:
- Cô có 9dm. 
H: 9dm bằng bao nhiêu cm?
H: 9dm bằng bao nhiêu m? 
b) Nhận xét:
H: Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
H: Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân như thế nào với số thập phân đã cho? Cho VD?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
c)Luyện tập:
*Bài tập 1 (40):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách giải.
- Cho HS làm vào nháp, 2 em làm bảng phụ.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (40):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách giải.
- Cho HS làm vào nháp, 2 em làm bảng phụ.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (40): (HSKG)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Mời HS lên trình bày miệng.
- GV nhận xét.
4.Củng cố dăn dò: 
- GV nhận xét giờ học .
- Nhắc HS về ôn lại bài.
- HS thực hiện.
- HS tự chuyển đổi để nhận ra:
 9dm = 90cm
 9dm = 0,9m
 Nên: 0,9m = 0,90m
 Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9.
- HS tự nêu nhận xét và VD.
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì ta được một số thập phân bằng số thập phân đã cho.
VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta được một số thập phân bằng số thập phân đã cho.
VD: 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
- HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
*Kết quả:
 a) 7,8; 64,9; 3,04
 b) 2001,3; 35,02; 100,01
*Kết quả:
5,612; 17,200; 480,590
24,500; 80,010; 14,678
*Lời giải:
- Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì:
0,100 = ; 0,100 = 
Và: 0,100 = 0,1 = 
 - Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết:
0,100 = nhưng thực ra 0,100 = 
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba: Đ/C Hằng soạn và dạy
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
Toán: (38)
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- So sánh 2 số thâp; sắp sếp các số thập phân theo thứ tự xác định.
- Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân.
- Rèn cho HS có kĩ năng làm toán tốt. 
*HSKG: làm cả bài 4 phần b.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Cho lớp hát.
2.Kiểm tra: Cho HS làm bài 2.
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
*Bài tập 1 (43):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, 2 em làm bảng nhóm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (43):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở.
- GV chấm chữa một số bài.
- Mời 1 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
*Bài tập 3 (43):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm x 
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
*Bài tập 4: (43)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm cá nhân, 2 em làm bảng nhóm.
*HSKG: làm cả phần b.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
4.Củng cố dăn dò: 
- GV nhận xét giờ học .
- Nhắc HS về học bài sau.
- HS thực hiện.
*Kết quả:
 84,2 > 84,19
 6,843 < 6,85
 47,5 = 47,500
 90,6 > 89,6 
*Kết quả:
 4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
*Kết quả:
 9,708 < 9,718 vì 0 < 1.
 Vậy x = 0.
*Lời giải:
x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
x = 65 vì 64,97 < 65 < 65,14
- HS lắng nghe và thực hiện.
	Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
Toán: (39)
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số thập phân.Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
- Rèn cho HS có kĩ năng làm toán tốt. 
*HSKG: làm cả bài 4 phần b.
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Cho lớp hát.
2.Kiểm tra: Cho HS làm bài 2.
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
*Bài tập 1 (43):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho 1 HS đọc mẫu.
- Cho HS đọc trong nhóm 2.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (43):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- GV đọc cho HS làm vào nháp, 2 em làm bảng nhóm.
- Cho HS trình bày, GV nhận xét.
*Bài tập 3 (43):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm ra nháp.
- Mời 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
*Bài tập4: (43)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm.
*HSKG: làm cả phần b.
- GV chấm chữa một số bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4.Củng cố dăn dò: 
- GV nhận xét giờ học .
- Nhắc HS về học bài sau.
- HS thực hiện.
- HS nêu yêu cầu.
- HS đọc mẫu.
- HS đọc trong nhóm 2.
- HS nối tiếp nhau đọc các số thập phân.
*Kết quả:
 a) 5,7 b) 32,85
 c) 0,01 d) 0, 304
*Kết quả:
 41,538 < 41,835 < 42,358 < 42,538
*Kết quả:
a)
b)
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Toán: (40)
 VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI 
 DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
I.Mục tiêu: Giúp HS ôn:
- Bảng đơn vị đo độ dài.
- Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng.
- Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác. 
- Rèn cho HS có kĩ năng làm toán tốt. 
- Giúp HS chăm chỉ học tập.
II.Đồ dùng: Bảng nhóm.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định: Cho lớp hát.
2.Kiểm tra: Cho HS làm bài 2.
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
a) Đơn vị đo độ dài:
H: Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé?
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
H: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Cho VD?
H: Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD?
c)Ví dụ:
- GV nêu VD1: 6m 4dm =  m
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự làm
- GV nêu VD2: (Thực hiện tương tự như VD1) 
d)Luyện tập:
*Bài tập 1(44): Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, 2 em làm bảng nhóm..
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (44): Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân.
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, cách giải
- Cho HS làm vào vở, 2 em làm bảng nhóm.
- GV chấm chữa một số bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (44): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm ra nháp, 3 em làm bảng nhóm.
- Chữa bài. 
4.Củng cố dăn dò: 
- GV nhận xét giờ học .
- Nhắc HS về học bài sau.
- HS thực hiện.
- Các đơn vị đo độ dài:
 km, hm, dam, m, dm, cm, mm
- Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
 VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km
- HS trình bày tương tự như trên.
 VD: 1km = 1000m ; 1m = 0,001km
*VD1: 6m 4dm = m = 6,4m 
*VD2: 3m 5cm = m = 3,05m
*Lời giải:
8m 6dm = 8,6m
2dm 2cm = 2,2dm
3m 7cm = 3,07dm
23m 13cm = 23,13m
*Kết quả:
 a) 3,4m ; 2,05m ; 21,36m
 b) 8,7dm ; 4,32dm ; 0,73dm
*Lời giải:
 a) 5km 302m = 5,302km
 b) 5km 75m = 5,075km
 c) 302m = 0,302km
- HS lắng nghe và thực hiện.
Duyệt, ngày 19 – 10 – 2009
Trần Thị Thoan

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN LOP 5 KY 1.doc