Toán : Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm ( Tiếp theo)
(GV thực hiện: Nguyễn Xuân Tiến)
I. Mục tiêu: Biết:
- Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng được để giải bài toán dạng, tìm một số khi biết giá trị một số
phần trăm của nó.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. HS khá giỏi làm tất cả các bài.
II. Đồ dùng:
- GV: Máy tính sách tay, máy chiếu, SGK thiết kế bài giảng, bảng phụ, bút dạ
- HS: SGK, bảng con, phấn, vở, bút.
Toán : Tiết 77: Giải toán về tỉ số phần trăm ( Tiếp theo) (GV thực hiện: Nguyễn Xuân Tiến) I. Mục tiêu: Biết: - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng được để giải bài toán dạng, tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2. HS khá giỏi làm tất cả các bài. II. Đồ dùng: - GV: Máy tính sách tay, máy chiếu, SGK thiết kế bài giảng, bảng phụ, bút dạ - HS: SGK, bảng con, phấn, vở, bút. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: + Tìm tỉ số % của hai số 14 và 25, dưới lớp làm vào vở nháp. +Muốn tìm tỉ số % của hai số ta làm thế nào? 3. Bài mới. *. Giới thiệu bài 1) Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số - Giới thiệu cách tính 52,5% của 800 - GV gắn ví dụ lên bảng hướng dẫn HS - Gv hỏi: Em hiểu câu “số HS nữ chiếm 52,5% số HS cả trường” như thế nào? - GV: Cả trường có bao nhiêu HS? - GV ghi bảng: 100% : 800 HS 1% : HS ? 52,5% : HS ? - Coi số HS toàn trường là 100% thì 1% là mấy HS ? - 52,5% số HS toàn trường bao nhiêu HS ? - Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ ? - GV nêu: Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau: 800 : 100 x 52,5 = 420(học sinh) Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420(học sinh) Hoặc: = 420(học sinh) - GV hỏi: Để tính 52,5% của 800 ta đã làm như thế nào ? - Cho HS rút ra quy tắc 2) Bài toán về tìm một số % của một số - GV: chiếu bài toán lên bảng và gọi 2 HS đọc. - GV giải thích và hướng dẫn. + GV hỏi: Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm 0,5% một tháng” như thế nào ? + Lãi xuất tiết kiệm một tháng 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi xuất 0,5 đồng. - GV ghi bảng: 100 đồng lãi : 0,5 đồng 1 000 000 lãi : .... đồng ? - Gọi HS nêu cách tính. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét chữa bài. Bài giải Số tiền lãi sau 1 tháng là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5.000 ( đồng) Đáp số: 5000 đồng - GV hỏi: Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm thế nào ? 3) Luyện tập- Thực hành. Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài Hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán, tóm tắt bài toán - GV hỏi; Làm thế nào để tính được số HS 11 tuổi ? - Vậy trước tiên chúng ta cần đi tìm gì ? - HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài - GV chấm bài của HS. - Gọi HS nhận xét và chữa bài làm trên bảng, đánh giá điểm. - GV công bố điểm và nhận xét chung. Bài 2: GV hướng dẫn HS như bài tập 1 - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài - GV hỏi: Muốn tìm giá trị một số % của một số ta làm như thế nào ? * GV đưa ra BT làm thêm: Lớp 5B cú 10 bạn nữ trong đú cú 60% là học sinh khỏ, giỏi cũn lại là học sinh trung bỡnh. Hỏi cú bao nhiờu bạn nữ là học sinh trung bỡnh? - Gọi HS đọc BT và nêu cách làm BT trên. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài và chấm điểm bài làm của HS. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. Công bố điểm bài chấm. * GV chiếu BT3 cho HS đọc bài và so sánh giữa BT làm thêm và BT3. Bài 3: Một xưởng may đó dựng hết 345m vải để may quần ỏo,trong đú số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may ỏo là bao nhiờu một? - Gọi HS nêu cách làm BT3. - Hỏi HS : Những em nào làm được BT3 SGK (77) Gọi HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. * Cho HS chơi trò chơi: (Nhận biết nhanh về cách tìm giá trị một số % của một số.) - GV nêu tên trò chơi và cách chơi. - Gọi HS lên làm trọng tài. - GV tổ chức cho HS chơi. - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương. 4. Củng cố: * Muốn tìm 52,5% của 800 ta làm như thế nào? * Muoỏn tỡm giỏ trị một số %cuỷa một số ta laứm nhử theỏ naứo? 5. Dặn dò: Dặn HS về xem các bài tập đã làm. ôn lại quy tắc về tìm giá trị một số % của một số. Chuẩn bị bài giờ sau: Luyện tập Tỉ số % của 14 và 25 là : 14 : 25 x 100 = 56% 2 HS nhắc lại quy tắc. - Quan sát đọc VD - Coi số HS cả trường là 100% thì số HS nữ là 52,5% hay nếu số HS cả trường được chia thành 100 phần bằng nhau thì số HS nữ chiếm 52,5 phần như thế. - Cả trường có 800 HS. - 1% số HS toàn trường là: 800 : 100 = 8(học sinh) 52,5% số HS toàn trường là: 8 x 52,5 = 420(học sinh) - Trường đó có 420 học sinh nữ. - Ta lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5 hoặc 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 - 2 HS nêu - 2 HS đọc quy tắc - HS đọc bài toán. - HS nghe và tóm tắt bài toán. HS trả lời. - HS nêu cách tính. - HS làm bài. Bài giải Số tiền lãI sau 1 tháng là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5.000 ( đồng) Đáp số: 5000 đồng Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng ta lấy 1 000 000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5 - HS đọc bài toán. - HS tóm tắt bài toán : Lớp học có : 32 HS Số HS 10 tuổi : 75% Số HS 11 tuổi :... HS ? - Để tính được số HS 11 tuổi ta chỉ việc lấy tổng số HS cả lớp trừ đi số HS 10 tuổi - Trước tiên chúng ta cần phảI đI tìm số HS 10 tuổi. Bài giải Số HS 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 học sinh Số HS 11 tuổi là: 32 – 24 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài giải Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau 1 tháng là: 5000000 : 100 x 0,5 = 25 000 ( đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 ( đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng Muốn tìm giá trị một số % của một số Ta có thể lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số % hoặc lấy số đó nhân với số % rồi chia cho 100. Số bạn nữ là học sinh khỏ giỏi là: 10 : 100 x 60 = 6(bạn) Số bạn nữ là học sinh trung bỡnh là: 10 – 6 = 4(bạn). Đỏp số: 4 bạn. - HS đọc BT3 và nêu nhận xét. - HS nêu cách làm BT3. Bài giải Số một vải dựng để may quần là: 345 x 40 : 100 = 138(m) Số một vải dựng may ỏo là: 345 – 138 = 207(m) Đỏp số: 207m - HS nghe và tham gia chơi.
Tài liệu đính kèm: