Tiết 95: CHU VI HÌNH TRÒN
I I. Muùc tieõu:
1. Kieỏn thửực: - Giuựp hoùc sinh naộm ủửụùc quy taộc, coõng thửực tớnh chu vi hỡnh troứn.
2. Kú naờng: - Reứn hoùc sinh bieỏt vaọv duùng coõng thửực ủeồ tớnh chu vi hỡnh troứn.
3. Thaựi ủoọ: - Giaựo duùc hoùc sinh tớnh chớnh xaực, khoa hoùc.
II. Chuaồn bũ:
+ GV: Bỡa hỡnh troứn coự ủửụứng kớnh laứ 4cm.
Tiết 95: Chu Vi hình tròn I I. Muùc tieõu: 1. Kieỏn thửực: - Giuựp hoùc sinh naộm ủửụùc quy taộc, coõng thửực tớnh chu vi hỡnh troứn. 2. Kú naờng: - Reứn hoùc sinh bieỏt vaọv duùng coõng thửực ủeồ tớnh chu vi hỡnh troứn. 3. Thaựi ủoọ: - Giaựo duùc hoùc sinh tớnh chớnh xaực, khoa hoùc. II. Chuaồn bũ: + GV: Bỡa hỡnh troứn coự ủửụứng kớnh laứ 4cm. III. Các hoạt động chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - GV mới 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy học bài mới 2.1 Giới thiệu bài :trực tiếp -2.2 Nhận biết chu vi hình tròn + Bạn nào có thể nhắc lại cho thầy biết thế nào là chu vi của một hình ? + Vậy theo em chu vi hình tròn là gì ? Vì sao em nghĩ như vậy ? - GV nêu : độ dài của một đường tròn chính là chu vi của hình tròn đó. Chúng ta cùng đi tìm chu vi của hình tròn. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để giải quyết nhiệm vụ sau : Các em chuẩn bị một hình tròn bằng giấy có bán kính 2cm, một chiếc thước, một sợi chỉ, hãy sử dụng các dụng cụ này để tìm độ dài đường tròn của đường tròn có bán kính 2cm. - GV mời một số nhóm báo cáo kết quả làm việc. - GV nhận xét các cách làm của HS tuyên dương các cách làm đúng (lưu ý khẳng định để HS ghi nhớ các cách làm đúng có cùng một kết quả) - GV cho HS cả lớp tìm lại độ dài của đường tròn theo cách của SGK. - GV kết luận : Độ dài của một đường tròn gọi là chu vi của hình đó. 2.3 Giới thiệu quy tắc và công thức tính chu vi của hình tròn. - GV giới thiệu như SGK. + Trong toán học, người ta có thể tính chu vi của hình tròn đường kính 4cm bằng cách nhân đường kính với số 3,14 : 4 x 3,14 = 12,56 (cm) + Ta có quy tắc : Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân số 3,14 + Ta có công thức : C = d x 3,14 Trong đó : C là chu vi hình tròn. d là đường kính của hình tròn Hoặc + Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy hai lần bán kính nhân với số 3,14 + Ta có công thức : C = r x 2 x 3,14 Trong đó : C là chu vi hình tròn. r là bán kính của hình tròn. 2.4 Ví dụ về tính chu vi của hình tròn - GV nêu : Vận dụng công thức trên, các em hãy tính chu vi của hình tròn có đường kính là 6cm. - Hãy tính chu vi hình tròn có bán kính là 5cm. 2.5. Luyện tập thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó chỉnh sửa bài của HS cho đúng. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập. - GV gọi 1 HS đọc bài trước lớp để chữa bài. - Nhận xét bài làm của HS, sau đó yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 3 - GV mời một HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : + Cho biết gì và yêu cầu chúng ta tính gì ? + Bánh xe ô tô có hình gì ? + Em làm thế nào để tính được bánh xe ô tô đó. - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. - GV nhận xét tiết học. Hướng dẫn HS bài tập về nhà. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. - Gợi ý trả lời : + Chu vi của một hình chính là độ dài đường bao quanh của hình đó. + Chu vi của hình tròn là độ dài đường tròn vì bao quanh hình tròn chính là đường tròn. - HS làm việc theo nhóm để tìm độ dài của đường tròn. - Một số nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến. Gợi ý cách tìm : + Đặt sợi chỉ vòng một đường xung quanh hình tròn và đo độ dài của sợi chỉ. + Làm như SGK hướng dẫn. - Theo dõi GV giới thiệu quy tắc và công thức tính chu vi của hình tròn. + Tính chu vi hình tròn đường kính 2cm. - HS làm và nêu kết quả trước lớp. Chu vi hình tròn là : 6 x 3,14 = 18,84 (cm) Chu vi hình tròn là : 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm) - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a, Chu vi hình tròn là : 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm) b, Chu vi hình tròn là : 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm) c, Chu vi hình tròn là : - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc kết quả bài của mình, các HS khác theo dõi và nhận xét. a, Chu vi của hình tròn là : 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm) b, Chu vi của hình tròn là : 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm) c, Chu vi của hình tròn là : - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi. - HS : + Bài toán cho biết bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m và yêu cầu chúng ta tính chu vi của bánh xe đó. + Bánh xe ô tô có hình tròn. + Bánh xe ô tô có hình tròn nên chu vi bánh xe cũng chính là chu vi của hình tròn có đường kính là 0,75m. - HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài
Tài liệu đính kèm: