TUẦN 28
TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG
I . Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
II . Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III . Các hoạt động dạy học:
TUẦN 28 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I . Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. II . Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ : (3’) + Nêu cách tính v, s , t của chuyển động đều. Viết công thức tính: v, s, t. 2/ Luyện tập: (30') Bài 1: (8’)Yêu cầu HS đọc đề bài + Đề bài yêu cầu gì ? * KL: Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài 2: (10’)Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng nào? (dùng công thức nào?) + Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ? + Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ? Bài 3:(7’) ( K, G ) Yêu cầu HS đọc đề bài. + Nhận xét gì về đổi đơn vị . Bài 4: (5’)( K, G )Yêu cầu HS đọc đề bài. + HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm. HĐ nối tiếp: (3') + Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t. - Nhận xét tiết học - CB: Luyện tập chung . - 2 HS - Lớp ghi bảng con - 1 HS đọc - Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km? - 1 HS làm bảng, lớp làm vở ĐS: 15 km - 1 HS - Tính vận tốc; v = s : t - km/giờ - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng ĐS: 37,5 km - 1 giờ xe máy đi được 37,5km - 1 HS - Đổi 15,75km = 15750 m 1 giờ 45 phút = 105 phút - 1 HS lên bảng, lớp tính kết quả - 1 HS - Thực hiện gạch trong SGK - Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I . Mục tiêu: - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II . Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài 1. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: (3') Làm bài 4 2/ Luyện tập: (33') Bài 1(15’) Yêu cầu HS đọc đề bài + Quan sát bảng phụ và thảo luận nêu cách giải. + Có mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ? + Hướng chuyển động của ô tô và xe máy ntn? + Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng S ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ? + Sau mỗi giờ, ô tô và xe máy đi S bao nhiêu ? * KL: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ô tô và xe máy giảm đi 90km. * Lưu ý: Bài này trình bày giải bằng cách gộp, lấy S chia tổng v 2 chuyển động. b/ Tương tự như bài 1a) + Yêu cầu HS trình bày giải bằng cách tính gộp. Bài 2: (7)Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng nào? Dùng công thức nào để tính? + Làm bài + HS nhận xét, chữa bài Bài 3: (5’)( K, G )Yêu cầu HS đọc đề bài. + HS nêu cách làm Bài 4: (5’)( K, G ) HĐ nối tiếp: (3') Nhận xét tiết học - 1 hs làm bảng - 1 HS - Thảo luận nhóm đôi - 2 chuyển động: ô tô, xe máy. - Ngược chiều nhau. - 180 km hay cả quãng đường AB 54 + 36 = 90 (km) - 1 HS làm bảng, lớp làm vở - HS làm bài - 1 HS làm bài b bảng, lớp nháp kết quả - 1 HS - Tìm s, biết v & t - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng ĐS: 45 km - 1 HS - 1HS trình bày cách giải - Lớp làm vở (chọn 1 cách), 2 HS lên bảng làm 2 cách. ĐS: 750 m/phút - 1 HS - 1 HS làm bảng, hội ý nhóm đôi giải ĐS: 30 km - 2 HS nêu TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I . Mục tiêu: - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều. - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. II . Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ vẽ sơ đồ bài tập 1. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: (3') Đọc bài giải số 4 2/ Luyện tập: (30’) Bài 2: (10’)Yêu cầu HS đọc đề bài Bài 1: (15’)Yêu cầu HS đọc đề bài câu a)+ Có mấy chuyển động đồng thời? + Nhận xét về hướng c.động của 2 người? * Vẽ sơ đồ lên bảng, HS quan sát Xe máy Xe đạp A 48 km B C * Giải thích sơ đồ + S xe máy cách xe đạp lúc khởi hành? + Khi xe máy đuổi kịp tại C khoảng cách giữa xe máy và xe đạp là bao nhiêu? + Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km? + t đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính tn? + Làm bài + HS nhận xét * Nêu cách tính t đuổi kịp nhau của 2 cđ cùng chiều? Bài 3: (5’)( K, G ) Yêu cầu HS đọc đề bài. * Vẽ sơ đồ bài toán lên bảng và hướng dẫn + HS thảo luận tìm cách giải. * Lưu ý thời gian với thời điểm. + Làm bài + Nhận xét HĐ nối tiếp: (3') - Nêu các bài toán chuyển động đã học - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 1 hs đọc - 1 HS đọc và nêu cách tính quãng đường - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng Đáp số : 4,8km - 2 chuyển động - Cùng chiều nhau - Quan sát sơ dồ - 48km - 36 - 12 = 24 (km) - Lấy 48 chia cho 24 - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng 48 : (36 - 12) = 2 (giờ) s ( v2 - v1 ) = t Muốn tính t đuổi kịp nhau của 2 c.động cùng chiều ta lấy khoảng cách ban đầu chia cho hiệu hai vận tốc. - HS tự làm bài - 1 HS đọc - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng - HS theo dõi - Thảo luận ghi cách làm ra nháp. - 1 nhóm cử đại diện giải bảng ĐS: 16giờ7phút TOÁN ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I . Mục tiêu : Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. II . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: (3') Nêu cách tính, công thức tính v, s, t 2/ Bài mới: Nêu yêu cầu tiết học 3/Luyện tập: (30') Bài 1a): (10’)Yêu cầu HS đọc đề bài + Gọi HS yêú đọc lần lượt các số + Hãy nêu cách đọc số tự nhiên b) + Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong cách viết? Bài 2: (8’)Yêu cầu HS đọc đề bài + Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì? + Hai số lẻ liên tiếp có đặc điểm gì? + Hai số chẵn liên tiếp có đặc điểm gì? Bài 3: (7’)( cột 1 ) Yêu cầu HS đọc đề bài. + Muốn điền đúng , = ta phải làm gì? + Khi so sánh STN ta dựa vào quy tắc nào? Bài 4: ( K, G )Yêu cầu HS đọc đề bài. + Đọc kết quả bài làm + Hãy giải thích cách làm Bài 5: (5’)Yêu cầu HS đọc đề bài. + Nhắc lại dấu hiệu chia hết: 2, 3, 5, 9 + Làm bài HĐ nối tiếp: (3’) - Nhận xét tiết học - CB: Ôn tập về phân số . - 2 hs - 1 HS - 1 HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét - Tách lớp trước khi đọc; mỗi lớp đọc như đọc số có 1,2,3 chữ số, kết thúc mỗi lớp kèm theo tên lớp - 1 hs trả lời miệng - Cần xác định hàng mà chữ số đó đang đứng. - 1 HS - Lớp làm vở, HS làm bảng - Hơn kém nhau 1 đơn vị - Hơn kém nhau 2 đơn vị - Hơn kém nhau 2 đơn vị - 1HS - 1 HS lên bảng, lớp làm vở - Phải so sánh các số đã cho - Căn cứ vào số chữ số - 1 HS - 1 HS làm bài bảng, lớp tự tính kết quả - 1 HS đọc kết quả - 1 HS giải thích - 1 HS - 4 HS nêu dấu hiệu chia hết - 1HS làm bài bảng, lớp làm vở tự học TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I . Mục tiêu: Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. II . Đồ dùng dạy học :- Bảng phụ ghi bài tập 1. III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: (3')Làm bài tập 4 3/Luyện tập: (30') Bài 1: (10’)Treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. + Phân số gồm mấy phần + Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì? + Hỗn số gồm mấy phần, là phần nào? + Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện gì? Nêu cách đọc Bài 2(7’) Yêu cầu HS đọc đề bài + Rút gọn phân số là làm gì? + Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số? + Làm bài + Giải thích cách làm + Hãy chỉ ra phân số tối giản. Phân số tối giản có đặc điểm gì? Bài 3: (8’)( a, b ) Yêu cầu HS đọc đề bài. + Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì? + Nêu các bước quy đồng mẫu số. + Làm bài Bài 4: (5’)Yêu cầu HS đọc đề bài. + Để điền đúng dấu ta phải làm gì? + Làm bài Bài 5: ( K, G )Yêu cầu HS đọc đề bài. HĐ nối tiếp: 3' - Nhận xét tiết học - CB: Ôn tập về phân số (tt) . - 1hs làm - 2 hs thực hiện a) ; ; ; b) 1; 2; 3; 4 - 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số viết trên vạch ngang, mẫu số khác 0 viết dưới gạch ngang. - Mẫu số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị chia ra. - Tử số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị đó đã tô màu - Phần nguyên và phần phân số - Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị - 1 HS - Tìm phân số mới bằng phân số đã cho có rử, mẫu bé hơn - Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên khác 0 ta được phân số bằng phân số đã cho. - Lớp làm vở, 1 HS làm bảng - Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự nhiên nào khác 1. - 1 HS - Làm cho 2 phân số có mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng không đổi. - 1 HS lên bảng, lớp làm vở - 1 HS - So sánh các phân số đã cho - Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - 1 HS - Lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - = và = - (hoặc )
Tài liệu đính kèm: