TOÁN
Tiết 157: Luyện tập.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Kiến thức: Giúp HS củng về cách thực hiện tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành về tìm tỉ số phần trăm và cách cộng, trừ tỉ số phần trăm.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Toán Tiết 157: Luyện tập. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Giúp HS củng về cách thực hiện tìm tỉ số phần trăm của hai số ; thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành về tìm tỉ số phần trăm và cách cộng, trừ tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài. II . Đồ dùng dạy học. III. các hoạt động dạy- học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - HS chữa bài tập số 4 SGK 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn HS nhắc lại tên gọi và các thành phần trong phép trừ. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài rồi đại diện chữa bài. - GV và HS nhận xét đánh giá. Củng cố lại cách thực hiện tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bài 2 - Y/c HS tự làm bài rồi chữ bài. - GV giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài. - Gv và HS chữa bài.Củng cố lại cách cộng, trừ tỉ số phần trăm. Bài 3 - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán. - HS xác định yêu cầu của bài và làm bài. - HS - GV nhận xét. Bài 4 - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán, tìm cách làm bài. - HS - GV nhận xét. - GV thu vở chấm chữa bài cho HS. 3. Củng cố dặn dò. - Y/c HS nhắc lại nội dung kiến thức đã ôn. - Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài. - 1 HS lên bảng làm. - HS làm việc cá nhân vào vở., đại diện HS chữa bài. - HS tự làm bài vào vở và lên bảng chữa bài. - HS làm việc cá nhân vào vở, sau đó đại diện làm bảng lớp. - HS làm bài vào vở và lên bảng chữa bài. Toán Tiết 158: ôn tập về các phép tính với số đo thời gian. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về phép cộng, phép trừ, nhân, chia về số đo thời gian. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính và giải bài toán 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài. II . Đồ dùng dạy học. III. các hoạt động dạy- học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - HS lên bảng tìm tỉ số phần trăm của: 73,5 và 42 75 và 60 48,015 và 42,15 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán rồi tự làm bài và địa diện chữa bài. - Gv và HS nhận xét đánh giá và nêu đặc điểm của mối quan hệ giữa các số đo thời gian . - Củng cố lại cách thực hiện cộng, trừ số đo thời gian. Bài 2: Y/c HS tự làm bài vào vở. - GV giúp đỡ HS trung bình yếu làm bài. - Gv và HS chữa bài. Bài 3 - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán. - GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và tìm hướng giải. - HS - GV nhận xét bài làm và đưa ra đáp án đúng. Bài 4- Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán. - HS xác định yêu cầu của bài và làm bài. - HS - GV nhận xét. - GV thu vở chấm chữa bài cho HS. 3. Củng cố dặn dò. - Y/c HS nhắc lại cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài. - 3 HS lên bảng tính. - HS tự làm bài - HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp. - HS tự làm vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau. - HS làm việc cá nhân vào vở, sau đó chữa bài. - HS phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Đại diện HS lên bảng chữa bài. Toán Tiết 159 . ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố kiến thức về tính chu vi, diện tích một số hình đã học ( hình vuông, hình chữa nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn). 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính chu vi, diện tích một số hình đã học. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài. II .Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. các hoạt động dạy- học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - HS lên bảng tính: 2 giờ 15 phút = giờ 4giờ 54 phút = giờ 1,7 giờ = giờphút 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2. Hướng dẫn HS ôn tập các kiến thức về tư chu vi và tính diện tích một số hình. - Y/c HS thảo luận cặp đôi viết lại công thức tính chu vi, diện tích một số hình đã học ( hình vuông, hình chữa nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn). - Gv kết luận và ghi bảng. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1. - GV Y/c HS tìm hiểu yêu càu bài và tự làm bài. - Y/c HS nêu lại cách tính chu vi , diện tích hình chữa nhật. - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV và HS củng cố lại cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. Bài 2. - Y/c HS tìm hiểu bài và nêu cách làm bài. - GV và HS nhận xét , củng cố lại cách tính diện tích hình thang. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài toán và thảo luận cặp đôi nội dung bài. - Tổ chức cho HS làm bài rồi chữ bài. - GV và HS cùng nhận xét và chữa bài. - GV thu vở chấm chữa bài cho HS. 3.Củng cố, dặn dò. - Y/c HS nhắc lại công thức tính chu vi, diện tích ( hình vuông, hình chữa nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn). - Dặn HS về ôn bài - Xem trước bài sau . - 3HS lên bảng làm bài. - HS thảo luận viết công thức tính chu vi , diện tích. - Đại HS lên bảng viết các công htức tính diện tích và chu vi một số hình đã học. - HS làm bài vào vở, đại diện HS lên bảng chữa bài. - HS thực hiện vào vở trên các loại số.Đại diện chữ bài. - HS thảo luận theo nhóm đôi và tìm cách làm. - Đại diện hs lên bảng chữa bài. toán Tiết 160 : Luyện tập. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về tính chu vi, diện tích một số hình và vận dụng giải toán. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính chu vi, diện tích và vận dụng vào giải toán có lời văn. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài. II . Đồ dùng dạy học. III. các hoạt động dạy- học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS lên bảng chữa bài 3 của giờ trước. 2. Bài mới. HĐ: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1. Gv HD học sinh dựa vào tỉ lệ bản đồ 1:1000 để tìm được kích thước thật của sân bóng. - GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS lên bảng chữa bài. - Gv và HS cùng nhận xét và củng cố cách tính diện tích, chu vi hình chữa nhật. Bài 2 : HS nêu yêu cầu bài toán. - Muốn tính cạnh hình vuông làm như thế nào? - Muốn tính diện tích hình vuông làm NTN? - GV và HS nhận xét bài làm. Bài 3: Y/ C HS đọc kĩ đề bài, phân tích bài rồi tự làm bài. - Gv chấm chữa bài cho cả lớp. Bài 4: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách làm. - Giúp HS tính: Khi đã biết S , từ đó ta tính được chiều cao bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy. - GV chốt lại kết quả đúng 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau. - HS làm bảng, lớp nhận xét . - HS tự làm bài rồi chữa bài. - vài em nhắc lại tính chu vi, diện tích hình chữa nhật. - HS thảo luận và tìm cách làm. - HS tự giải sau đó trao đổi với bạn cách làm và kết quả. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS trao đổi với bạn để làm bài vào vở. Đại diện chữa bài. toán Tiết 156. Luyện tập. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách thực hiện phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân; tìm tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia và tìm tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài. II . Đồ dùng dạy học. III. các hoạt động dạy- học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS lên bảng tính. 216,72 : 4,2 0,273 : 0,26 2. Bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1. HS tự thực hiện phép chia. - HS lên bảng chữa bài và nêu cách làm. - GV nhận xét củng cố lại cách chia. Bài 2 : HS tự tính rồi nêu cách tính. - GV và HS nhận xét bài làm. Củng cố lại cách tính nhẩm. Bài 3: Y/c HS thực hiện như mẫu. - GV và HS chữa bài. - Mời HS nhắc lại cách tính. Bài 4: GV y/c HS làm bài vào vở. - GV chấm chữa bài cho HS. Củng cố cách tính tỉ số phần trăm. 3. Củng cố, dặn dò. - Y/c HS nhắc lại các kiến thức cơ bản về phép chia đã ôn và cách tính tỉ số phần trăm. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau. - HS nên bảng làm. - HS lên bảng làm bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - HS tự nhẩm kết quả rồi đại diện phát biểu lại cách tính nhẩm. - HS làm bài vào vở. - Đại diện HS lên bảng làm bài.
Tài liệu đính kèm: